Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất
Số hiệu | 98/1998/TT-BTC | Ngày ban hành | 14/07/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/07/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo số 26 | Ngày đăng công báo | 20/09/1998 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Còn hiệu lực | |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 98/1998/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 14 tháng 7 năm 1998, nhằm mục tiêu quy định việc trang bị, quản lý và sử dụng các phương tiện thông tin điện thoại và Fax trong các cơ quan, đơn vị Nhà nước. Thông tư này được xây dựng để thực hiện Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội, nghề nghiệp có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước. Đối tượng áp dụng bao gồm các thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan này.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- Những quy định chung: Đề cập đến nguyên tắc quản lý và sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc, yêu cầu không sử dụng cho mục đích cá nhân.
- Những quy định cụ thể: Chi tiết về việc trang bị điện thoại, máy Fax, và quy định quản lý sử dụng, bao gồm việc theo dõi các cuộc gọi quốc tế và liên tỉnh.
- Điều khoản thi hành: Hướng dẫn các bộ, ngành và doanh nghiệp Nhà nước căn cứ vào Thông tư để xây dựng quy định phù hợp.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chặt chẽ về việc trang bị điện thoại di động và yêu cầu thủ trưởng đơn vị phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng không đúng mục đích. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan phản ánh vướng mắc về Bộ Tài chính để được giải quyết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/1998/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 98/1998/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 07 NĂM 1998 QUY ĐỊNH TRANG BỊ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN ĐIỆN THOẠI, FAX TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHÀ NƯỚC
Để thực hiện Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính quy định việc trang bị, quản lý và sử dụng điện thoại, Fax, các phương tiện thông tin liên lạc trong các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp (dưới đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Các phương tiện thông tin liên lạc như điện thoại, Fax trang bị trong các cơ quan, đơn vị Nhà nước phục vụ cho nhu cầu công việc của cơ quan, đơn vị phải được quản lý chặt chẽ, đúng quy định, tuyệt đối không được dùng cho mục đích cá nhân.
2. Việc trang bị các phương tiện thông tin liên lạc phải căn cứ vào nhu cầu công việc của từng cơ quan, đơn vị để trang bị cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả. Kinh phí thanh toán tiền điện thoại, Fax... trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền thông báo.
3. Thủ trưởng cơ quan đơn vị có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc mua sắm, trang bị và sử dụng phương tiện thông tin liên lạc trong đơn vị mình. Người nào sử dụng phương tiện thông tin liên lạc của cơ quan, đơn vị cho mục đích cá nhân thì phải trả tiền cước cho Bưu điện.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Về trang bị điện thoại, máy Fax.
- Mỗi phòng làm việc được trang bị 1 máy điện thoại cố định loại thông thường. Trường hợp do yêu cầu công tác đặc biệt phải trang bị thêm do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định.
- Tuỳ theo tình hình cụ thể của cơ quan, đơn vị; mỗi cơ quan đơn vị được trang bị tối đa không quá 2 máy Fax.
- Máy nhắn tin chỉ trang bị cho các trường hợp phải công tác lưu động không thể lắp đặt điện thoại cố định để bảo đảm thông tin kịp thời giữa cơ quan và người được cử đi công tác.
- Các cơ quan, đơn vị không được trang bị điện thoại di động; Trường hợp đặc biệt thật cần thiết do yêu cầu công tác phải được Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố quyết định bằng văn bản.
2. Về quản lý và sử dụng:
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải quản lý chặt chẽ việc sử dụng phương tiện thông tin liên lạc trong cơ quan, đơn vị mình. Phải quy định máy điện thoại nào được gọi liên tỉnh, quốc tế; các máy điện thoại khác chỉ được gọi trong phạm vi nội tỉnh, thành phố.
- Việc sử dụng máy Fax, gọi điện thoại quốc tế phải được Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) duyệt về nội dung cần giao dịch.
- Đối với máy điện thoại di động, thủ trưởng đơn vị quy định cụ thể việc sử dụng máy cho từng đối tượng sử dụng, bảo đảm sử dụng máy vào việc công. Thủ trưởng đơn vị và người sử dụng điện thoại di động phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng không đúng mục đích của mình.
- Các máy điện thoại cố định trang bị cho phòng làm việc từ cấp Vụ (hoặc tương đương) trở xuống đối với các cơ quan, đơn vị ở Trung ương; từ cấp Giám đốc Sở (hoặc tương đương) trở xuống đối với cơ quan, đơn vị thuộc các địa phương khi gọi quốc tế, liên tỉnh, gọi vào máy di động, phải mở sổ theo dõi cho từng cuộc giao dịch để ghi ngày, tháng, người gọi, số máy gọi đến (theo mẫu đính kèm). Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) có trách nhiệm duyệt chấp thuận cho từng cuộc giao dịch điện thoại này.
- Mọi cán bộ, công chức Nhà nước không được dùng điện thoại trong cơ quan, đơn vị vào việc riêng. Người nào sử dụng điện thoại công sở vào việc riêng người đó phải trả tiền cho Bưu điện.
- Cuối mỗi tháng, đơn vị sử dụng máy điện thoại phải nộp sổ theo dõi các cuộc giao dịch điện thoại quốc tế, liên tỉnh, máy di động cho bộ phận tài vụ cơ quan. Bộ phận tài vụ cơ quan có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu với bản thanh toán cước phí của cơ quan Bưu điện để loại trừ các cuộc giao dịch điện thoại không được cấp có thẩm quyền duyệt và yêu cầu người sử dụng điện thoại phải trả tiền cước Bưu điện cho cuộc giao dịch đó.
- Các trường hợp đã trang bị thừa, trang bị điện thoại di động, máy nhắn tin không đúng theo hướng dẫn tại Thông tư này cơ quan đơn vị phải thu hồi lại máy đã trang bị và thông báo với cơ quan Bưu điện để cắt tiền thuê bao đối với những máy đó.
3. Việc trang bị, quản lý, sử dụng điện thoại tại nhà riêng vẫn thực hiện theo Thông tư số 71 TC/HCSN ngày 30/9/1995 của Bộ Tài chính.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
1. Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này để có văn bản hướng dẫn cho phù hợp, đáp ứng yêu cầu công tác sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Tài chính.
2. Các doanh nghiệp Nhà nước căn cứ vào Thông tư hướng dẫn này để có quy định riêng phù hợp với tính chất hoạt động của từng doanh nghiệp và công khai hoá trong doanh nghiệp về những quy định này.
3. Các khoản chi cước phí điện thoại, điện tín được hạch toán mục 111 "Thông tin, tuyên truyền, liên lạc" theo chương, loại khoản tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
Đơn vị:......
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
SỔ ĐĂNG KÝ GỌI ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ LIÊN TỈNH, MÁY DI ĐỘNG
Số máy... tháng.... năm.....
Số TT |
Ngày gọi |
Người gọi |
Số máy gọi đến |
Thủ trưởng duyệt |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
21 |
|
|
|
|
22 |
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm....
Thủ trưởng đơn vị
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/07/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất | |
29/07/1998 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 98/1998/TT-BTC quy định trang bị, quản lý sử dụng phương tiện thông tin điện thoại, FAX cơ quan, đơn vị Nhà nước mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
98.1998.TT.BTC.doc |