Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải
Số hiệu | 825-VP | Ngày ban hành | 14/02/1946 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/03/1946 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Ðồng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 825-VP về thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải được ban hành bởi Bộ Tài chính Việt Nam vào ngày 14 tháng 02 năm 1946, nhằm mục tiêu quy định và quản lý thuế đối với các phương tiện vận tải. Văn bản này tiếp theo Nghị định số 193-TC, cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế cho các loại xe hơi vận tải.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các loại xe chở khách và xe chở hàng. Đối tượng áp dụng là các chủ sở hữu xe hơi vận tải, bao gồm cả xe chở khách từ 10 chỗ ngồi trở lên và xe chở hàng.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm các quy định về cách tính thuế dựa trên số chỗ ngồi hoặc sức trọng tải của xe. Cụ thể, xe chở khách sẽ bị đánh thuế theo số chỗ ngồi, trong khi xe chở hàng sẽ bị đánh thuế theo trọng tải. Thông tư cũng quy định rõ về việc nộp tờ khai thuế, thời hạn nộp thuế hàng tháng và các quy định xử phạt đối với xe vi phạm quy định về số chỗ ngồi hoặc trọng tải.
Các điểm mới nổi bật trong Thông tư bao gồm quy định về việc miễn thuế trong thời gian xe bị trưng thu hoặc sửa chữa. Thông tư cũng chỉ rõ trách nhiệm kiểm soát xe hơi vận tải thuộc về ty cảnh sát tại các tỉnh lỵ hoặc thành phố.
Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và yêu cầu các chủ xe phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định. Việc thực hiện các quy định trong Thông tư sẽ được giám sát chặt chẽ để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quản lý thuế đối với xe hơi vận tải.
BỘ TÀI CHÍNH |
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ |
Số: 825-VP |
Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 1946 |
THÔNG TƯ
VỀ THUẾ ĐẶC BIỆT ĐÁNH VÀO XE HƠI VẬN TẢI
Tiếp theo nghị định số 193-TC ngày mồng 05 tháng 02 năm 1946, bản bộ chú thích các quy tắc áp dụng nghị định ấy như sau này:
Thuế đặc biệt đánh vào các xe hơi vận tải sẽ tính theo số chỗ ngồi dành cho hành khách, nếu là xe chở khách và theo sức trọng tải, nếu là xe chở hàng.
Mỗi xe chở hành khách từ 10 chỗ ngồi trở lên được trừ 3 chỗ ngồi dành cho các người làm đi theo xe (vặn lái, phụ, và người phát vé). Các xe nhỏ dưới 10 chỗ ngồi thì được trừ hai chỗ cho người làm.
Các xe chở hàng, thì chỉ đánh theo sức trọng tải không cần lấy đến số chỗ ngồi, nếu có chở hành khách đi theo.
Số chỗ ngồi hay sức trọng tải sẽ căn cứ vào giấy phép của sở Công chính. Những xe mới có phép chạy tạm thời, chưa định rõ số chỗ ngồi hay sức trọng tải thì số thuế sẽ tính theo tờ khai của chủ xe.
Thuế phân làm hai hạng:
- Xe votures hay autocars, cứ mỗi tháng, mỗi chỗ ngồi dành cho hành khách, là hai mươi đồng (20đ).
- Xe autobus, camions, camionnettes, tracteurs-remor-ques cứ mỗi chỗ ngồi dành cho hành khách hay cứ trọng tải mỗi tháng, một tạ là mười lăm đồng (15đ).
Các chủ xe phải kíp gửi tờ khai tại phòng Thuế trực thu tỉnh mình và phải nộp thuế về tháng hai 1946 trước ngày hết tháng này. Về các tháng sau, số thuế hàng tháng sẽ phải nộp trước ngày 11.
Giấy biên lai nộp thuế phải mang theo xe để xuất trình khi các cảnh binh hỏi tới. Những xe nào mà quá hạn nói trên chưa đóng thuế thì không được phép chạy.
Việc kiểm soát xe hơi vận tải sẽ uỷ nhiệm riêng cho ty cảnh sát ở các tỉnh lỵ hay thành phố. Các Ủy ban địa phương không phải phụ trách về việc này.
Chỉ những cảnh binh ở tỉnh lỵ hay thành phố mới có quyền kiểm soát và làm biên bản nghị định phạt những xe chở trái phép.
Nếu xe chở khách quá số chỗ ngồi đã nộp thuế (không kể số người làm nói trên) thì sẽ phạt như sau này:
- Xe votures hay autocars, cứ mỗi chỗ ngồi 20 đồng.
- Xe autobus, camions, camionnettes cứ mỗi chỗ ngồi 15 đồng.
Lúc làm biên bản xong, sở cảnh sát sẽ thu tiền phạt và cấp cho chủ xe một biên lai làm bằng. Nếu chủ xe không sẵn tìên để nộp, thì cấp cho một tờ giấy chứng rằng đã làm biên bản nghị phạt. Xong, xe được phép chạy, và được chở cả những hành khách quá số. Số tiền phạt này phải nộp trong vòng 48 giờ đồng hồ hoặc về trường hợp xe đi xa thì khi trở về tỉnh lỵ hay thành phố ấy phải nộp phạt xong rồi mới được đi về.
Giấy biên lai hay giấy chứng minh nghị phạt chỉ có giá trị trong một ngày mà thôi.
Nếu là xe chở hàng thì chỉ lúc khởi hành hau khi xe tới nơi mới được kiểm soát số trọng tải. Về trường hợp xe chở hàng mà chở cả hành khách, thì mỗi người hành khách (không kể người làm) sẽ tính như một tạ hàng.
Nếu chở quá sức trọng tải đã nộp thuế, thì cứ phải phạt cứ mỗi tạ hàng hay mỗi người chở thêm là 15 đồng. Tiền phạt phải nộp ngay nếu cảnh sát tỉnh lỵ “cho xe tới” bắt được chở traí phép. Nếu bắt được chở trái phép khi xe khởi hành thì số phạt có thể nộp sau 48 giờ, hoặc khi xe trở về. Số hàng hay người chở quá số vẫn được phép cho đi.
Nếu xe bắt đầu chạy sau ngày đầu tháng, thuế sẽ tính kể từ ngày được phép chạy theo tỷ lệ mỗi tháng 30 ngày.
Những xe bị trưng thu được miễn thuế trong thời kỳ trưng thu. Nhưng chủ xe phải xin nhà chức trách ra lệnh trưng thu, cấp cho giấy chứng minh để xuất trình phòng Thuế trực thu.
Nếu khi xe phải nghỉ ở nhà để sữa chữa, thì phải khai và đưa biên lai cuối cùng nộp ở phòng thuế trực thu đến khi xe bắt đầu chạy lại thì cũng phải trình với phòng thuế trực thu và lấy biên lai về để mang kèm theo xe. Trong thời hạn xe không chạy, chủ xe cũng được miễn thuế.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/02/1946 | Văn bản được ban hành | Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải | |
01/03/1946 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 825-VP thuế đặc biệt đánh vào xe hơi vận tải |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
825.VP.doc | |
|
825-VP.doc |