Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp
Số hiệu | 77/TC-CĐKT | Ngày ban hành | 10/09/1993 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/09/1993 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Đang cập nhật |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 77-TC/CĐKT, được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 10 tháng 9 năm 1993, nhằm mục tiêu hướng dẫn kế toán về việc trích nộp tiền phụ thu và nhận tiền hỗ trợ từ quỹ bình ổn giá đối với các doanh nghiệp. Văn bản này được xây dựng dựa trên Quyết định số 151-TTg và Thông tư số 03-TT-LB, nhằm đảm bảo việc quản lý và sử dụng quỹ bình ổn giá một cách hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này áp dụng cho các tổ chức kinh tế Việt Nam có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và sản xuất tiêu thụ hàng hóa trong nước. Đối tượng áp dụng bao gồm các doanh nghiệp phải nộp phụ thu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Thông tư được cấu trúc thành hai phần chính:
- Hạch toán trích nộp tiền phụ thu: Hướng dẫn chi tiết về cách ghi nhận các khoản tiền phụ thu phải nộp cho ngân sách Nhà nước.
- Hạch toán tiền hỗ trợ nhận từ quỹ bình ổn giá: Quy định về việc ghi nhận các khoản hỗ trợ không hoàn lại và các khoản vay từ ngân sách Nhà nước.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định cụ thể về cách thức ghi nhận các khoản hỗ trợ và hoàn lại quỹ bình ổn giá, cũng như các điều khoản liên quan đến việc bổ sung quỹ từ chênh lệch giá. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện đúng quy định về kế toán liên quan đến quỹ bình ổn giá.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77-TC/CĐKT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 1993 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 77-TC/CĐKT NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 1993 HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN VỀ TRÍCH NỘP TIỀN PHỤ THU VÀ NHẬN TIỀN HỖ TRỢ TỪ QUỸ BÌNH ỔN GIÁ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
Căn cứ vào Quyết định số 151-TTg ngày 12-4-1993 của thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03-TT-LB Liên bộ Ban vật giá Chính phủ - Bộ Tài chính ngày 28-5-1993 về hình thành, sử dụng và quản lý quỹ bình ổn giá, Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán về trích nộp tiền phụ thu và nhận tiền hỗ trợ từ quỹ bình ổn giá đối với các doanh nghiệp như sau:
1. Hạch toán trích nộp tiền phụ thu.
Các tổ chức kinh tế Việt Nam được phép kinh doanh xuất nhập khẩu, sản xuất tiêu thụ trong nước, nếu có sản phẩm, hàng hoá phải nộp phụ thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ thì ngoài nghĩa vụ nộp thuế theo luật định phải nộp tiền phụ thu.
Khi xác định số tiền phụ thu phải nộp cho số sản phẩm, hàng hoá sản xuất nội địa để xuất khẩu hoặc tiêu thụ trong nước ghi;
Nợ TK 40 - Tiêu thu và kết quả
Có TK 64 (648 - trợ giá)
- Chi tiết: thanh toán quỹ bình ổn giá.
- Khi xác định số tiền phụ thu phải nộp cho ngân sách Nhà nước cho số vật tư, hàng hoá nhập khẩu, ghi;
Nợ TK: 21, 23 ...
Có TK: 64 - Thanh toán với NS (648 - trợ giá)
- Khi nộp tiền phụ thu cho ngân sách Nhà nước, ghi; Nợ TK 64 - Thanh toán với ngân sách (648 - trợ giá)
Có TK: 50, 51...
2. Hạch toán tiền hỗ trợ nhận từ quỹ bình ổn giá.
a) Trường hợp nhận tiền từ quỹ bình ổn giá để hỗ trợ không hoàn lại một phần lỗ phát sinh trong sản xuất kinh doanh thì:
- Khi có quyết định của chính phủ (hoặc cơ quan được Chính phủ uỷ quyền) về cấp tiền hỗ trợ từ quỹ bình ổn giá cho doanh nghiệp để bù đắp một phần lỗ phát sinh, ghi:
Nợ TK 64 - Thanh toán với NS (648 - trợ giá)
Có TK: 70, - Thu nhập
- Khi doanh nghiệp nhận được tiền hỗ trợ từ quỹ bình ổn giá ghi:
Nợ TK 50, 51 ..
Có TK 64 - Thanh toán với NS (648 - trợ giá)
b) Trường hợp nhận tiền hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ lãi suất vay vốn của Ngân hàng hoặc một phần chi phí lưu thông thì:
- Khi xác định số tiền được hỗ trợ theo quyết định của Chính phủ (hoặc cơ quan được Chính phủ uỷ quyền), ghi:
Nợ TK: 64 - thanh toán NS (648 - trợ giá)
Có TK 34 - chi phí lưu thông
-Khi nhận được tiền hỗ trợ, ghi:
Nợ TK 50, 51 ..
Có TK 64 (648 - trợ giá)
- Khi doanh nghiệp bán hàng ra, nếu hoà vốn thì doanh nghiệp hoàn lại một phần hoặc toàn bộ số quỹ bình ổn giá đã được hỗ trợ, ghi:
+ Xác định số tiền hỗ trợ phải hoàn lại cho ngân sách:
Nợ TK 34 - Chi phí lưu thông
Có TK 64 - (648 - trợ giá)
+ Khi nộp số tiền hỗ trợ phải hoàn lại cho ngân sách:
Nợ TK 64 (648 trợ giá)
Có TK: 50, 51...
- Khi doanh nghiệp bán hàng ra, nếu có chênh lệch giữa giá vốn dự trữ và giá bán ra thực tế thì ngoài việc hoàn lại toàn bộ số quỹ bình ổn giá đã hỗ trợ, các doanh nghiệp còn phải nộp thêm không quá 60% phần chênh lệch giá này để bổ sung quỹ bình ổn giá, ghi:
+ Xác định số chênh lệch giá phải nộp:
Nợ TK 34 - Chi phí lưu thông
Có TK 64 - (648 - trợ giá)
+ Khi nộp tiền cho ngân sách để bổ sung quỹ bình ổn giá:
Nợ TK 64 (648 trợ giá)
Có TK: 50, 51 ...
c) Trường hợp ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ bình ổn giá theo hình thức cho vay không thu lãi hoặc thu lãi với lãi suất thấp thì:
- Khi ngân sách cho vay từ quỹ bình ổn giá, ghi:
Nợ TK 50, 51 ..
Có TK 64 - (648 - trợ giá).
Xác định số tiền lãi phải trả ngân sách để bổ sung quỹ bình ổn giá, ghi:
Nợ TK 34 - Chi phí lưu thông
Có TK 64 - (648 - trợ giá)
- Khi trả tiền vay và tiền lãi cho Ngân sách, ghi:
Nợ TK 64 (648 - trợ giá)
Có TK: 50, 51 ...
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
|
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/09/1993 | Văn bản được ban hành | Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp | |
10/09/1993 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 77-TC/CĐKT hướng dẫn kế toán trích nộp tiền phụ thu nhận tiền hỗ trợ quỹ bình ổn giá doanh nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
77.TC-CÐKT.doc |