Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất
Số hiệu | 71/2025/TT-BTC | Ngày ban hành | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Cao Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 71/2025/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phí và lệ phí, với mục tiêu cải thiện và cập nhật các quy định hiện hành liên quan đến phí và lệ phí trong lĩnh vực tài chính. Văn bản này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh, lệ phí cấp giấy phép, lệ phí đăng ký cư trú, và lệ phí cấp đổi thẻ căn cước. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động nêu trên.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các điều của các Thông tư trước đó, và Điều 2 quy định về điều khoản thi hành. Một số điểm nổi bật trong sửa đổi bao gồm:
- Sửa đổi mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa và dịch vụ hạn chế kinh doanh.
- Bổ sung quy định về mức thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Điều chỉnh mức thu lệ phí đăng ký cư trú cho các đối tượng đặc biệt.
- Thay đổi mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo khu vực.
Thông tư này không chỉ cập nhật các quy định hiện hành mà còn điều chỉnh theo sự thay đổi của các đơn vị hành chính, nhằm đảm bảo tính hợp lý và công bằng trong việc thu phí và lệ phí.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2025/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nghị định số 166/2025/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phí, lệ phí
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa như sau:
“1. Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương:
a) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
d) Mức thu lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa là 200.000 đồng/giấy/lần cấp."
2. Bổ sung khoản 4 vào Điều 3 Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
"4. Trường hợp khu vực địa lý hoặc các tỉnh, thành phố thuộc các khu vực địa lý quy định tại khoản 1 Điều này có thay đổi sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính thì mức thu phí được áp dụng theo khu vực địa lý sau sắp xếp hoặc khu vực địa lý của tỉnh, thành phố sau hợp nhất."
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú như sau:
"3. Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các đặc khu trực thuộc cấp tỉnh; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.”
4. Bổ sung khoản 2 vào Điều 3 Thông tư số 34/2023/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường như sau:
"2. Trường hợp khu vực địa lý hoặc các tỉnh, thành phố thuộc các khu vực địa lý quy định tại khoản 1 Điều này có thay đổi sau khi sắp xếp các đơn vị hành chính thì mức thu phí được áp dụng theo khu vực địa lý sau sắp xếp hoặc khu vực địa lý của tỉnh, thành phố sau hợp nhất.”
5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Các khu vực quy định tại Thông tư này được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:
a) Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các xã, phường trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành, trừ đặc khu trực thuộc cấp tỉnh.
b) Khu vực II gồm: Đặc khu trực thuộc cấp tỉnh tại khu vực I và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác ngoài khu vực I quy định tại điểm a Khoản này.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 5 như sau:
“1. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này |
500.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) |
20.000.000 |
200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời |
200.000 |
150.000 |
4 |
Xe mô tô |
|
|
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng |
1.000.000 |
150.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
2.000.000 |
150.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
4.000.000 |
150.000 |
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số |
|
|
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
a |
Xe ô tô |
150.000 |
|
b |
Xe mô tô |
100.000 |
|
2 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
50.000 |
|
3 |
Cấp đổi biển số |
|
|
a |
Xe ô tô |
100.000 |
|
b |
Xe mô tô |
50.000 |
|
III |
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời |
|
|
1 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy |
50.000 |
|
2 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại |
150.000 |
2. Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số phương tiện giao thông nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí của khu vực tổ chức, cá nhân lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá theo quy định pháp luật về đăng ký xe, biển số xe cơ giới.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 Thông tư số 73/2024/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
“3. Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các đặc khu trực thuộc cấp tỉnh; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sungThông tư 168/2016/TT-BTC]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất
Thông tư 75/2022/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú mới nhất
Thông tư 34/2023/TT-BTC quản lý sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động quan trắc môi trường mới nhất
Thông tư 60/2023/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thông tư 73/2024/TT-BTC Quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
Luật Phí và lệ phí 2015]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất]"
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
Nghị định 82/2023/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí
Nghị định 29/2025/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 năm 2025 mới nhất
Nghị định 166/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2025/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ Bộ Tài chính mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/07/2025 | Văn bản được ban hành | Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất | |
01/07/2025 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 71/2025/TT-BTC sửa đổi các Thông tư quy định về phí lệ phí mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_71.TT.pdf |