Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất
Số hiệu | 34/2017/TT-BTC | Ngày ban hành | 21/04/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/06/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 34/2017/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 21 tháng 4 năm 2017, nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Mục tiêu của thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí trong lĩnh vực này, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc nộp và thu phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. Đối tượng áp dụng là các tổ chức đề nghị cấp giấy phép và các cơ quan thu phí như Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cùng Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 3: Quy định mức thu phí cụ thể cho từng loại hồ sơ thẩm định, phân chia theo khu vực địa lý.
- Điều 4: Hướng dẫn về kê khai và nộp phí, yêu cầu tổ chức thu phí phải gửi số tiền đã thu vào tài khoản ngân sách nhà nước hàng tháng.
- Điều 5: Quy định về quản lý và sử dụng phí, nhấn mạnh việc nộp 100% tiền phí vào ngân sách nhà nước.
Các điểm mới của thông tư bao gồm việc phân chia mức thu phí theo khu vực và quy định cụ thể về quản lý phí thu được. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 8 tháng 6 năm 2017 và yêu cầu các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2017/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Thông tư này áp dụng đối với: người nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức thu phí
1. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc danh mục quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ phải nộp phí thẩm định theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức thu phí bao gồm: Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường) và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định cấp mới, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
1. Mức phí đối với hồ sơ do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam thẩm định.
Số tt |
Số hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép theo quy định |
Mức thu phí (1.000 đồng/hồ sơ) |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
||
1 |
Dưới 03 |
7.280 |
12.900 |
23.140 |
2 |
Từ 03 đến 05 |
8.730 |
14.350 |
24.260 |
3 |
Từ 06 đến 08 |
9.210 |
14.840 |
24.670 |
4 |
Từ 09 đến 11 |
9.700 |
15.320 |
25.070 |
5 |
Từ 12 đến 14 |
10.190 |
15.810 |
25.480 |
a) Khu vực I: Tổ chức đề nghị cấp phép có trụ sở chính tại Đồng bằng sông Hồng và Trung du, miền núi phía Bắc;
b) Khu vực II: Tổ chức đề nghị cấp phép có trụ sở chính tại Bắc Trung Bộ, Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên;
c) Khu vực III: Tổ chức đề nghị cấp phép có trụ sở chính tại Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Mức phí đối với hồ sơ do Sở Tài nguyên và môi trường thẩm định.
Số tt |
Số hoạt động dịch vụ đo đạc và bản đồ đề nghị cấp phép theo quy định |
Mức thu phí (1.000 đồng/hồ sơ) |
1 |
Dưới 03 |
4.090 |
2 |
Từ 03 đến 05 |
5.540 |
3 |
Từ 06 đến 08 |
6.030 |
4 |
Từ 09 đến 11 |
6.510 |
5 |
Từ 12 đến 14 |
7.000 |
3. Không thu phí thẩm định đối với trường hợp cấp lại, gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp tiền phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; nộp số tiền thu được theo tỷ lệ quy định tại Điều 5 Thông tư này vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí, theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thì được trích để lại 70% tổng số tiền phí thực thu được để trang trải chi phí hoạt động thẩm định, thu phí; nộp 30% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Số tiền được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 8 tháng 6 năm 2017.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
21/04/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất | |
08/06/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 34/2017/TT-BTC mức chế độ thu nộp sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đo đạc bản đồ mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_TT34.2017.BTC.PDF |