Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất
| Số hiệu | 71/2008/TT-BTC | Ngày ban hành | 30/07/2008 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 29/08/2008 |
| Nguồn thu thập | Công báo từ số 449 đến số 450 năm 2008 | Ngày đăng công báo | 14/08/2008 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 71/2008/TT-BTC được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện Quyết định 965/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các chính sách hỗ trợ cho ngư dân và các hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho ngư dân trong việc mua bảo hiểm tàu cá và hỗ trợ về dầu, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động đánh bắt thủy hải sản.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này áp dụng cho các tỉnh, thành phố ven biển, cụ thể là các ngư dân và chủ tàu đánh bắt thủy sản. Đối tượng áp dụng bao gồm các tàu đánh bắt hải sản có công suất từ 40 CV trở lên và các tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các phần hướng dẫn cụ thể về hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm tai nạn thuyền viên, và hỗ trợ về dầu cho ngư dân. Các điểm nổi bật bao gồm:
- Sửa đổi một số thuật ngữ liên quan đến giấy tờ tàu cá.
- Quy định mức hỗ trợ cụ thể cho từng loại tàu dựa trên công suất máy.
- Hướng dẫn chi tiết về hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho ngư dân.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng cho các năm 2008 đến 2010. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc thực hiện và hỗ trợ cho ngư dân trên địa bàn.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 71/2008/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2008 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 965/QĐ-TTG NGÀY 21/7/2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC QUYẾT ĐỊNH SỐ 289/QĐ-TTG NGÀY 18/3/2008, QUYẾT ĐỊNH SỐ 602/QĐ-TTG NGÀY 22/5/2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 35/2008/TT-BTC NGÀY 25/4/2008 CỦA BỘ TÀI CHÍNH.
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ qui định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày
18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân;
Căn cứ Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày
21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 289/QĐ-TTg
ngày 18/3/2008 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số,
hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân và Quyết định số 602/QĐ-TTg ngày 22/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 19/2/2008 về chính sách hỗ trợ khôi phục sản xuất lúa vụ Đông - Xuân
2007-2008 và chăn nuôi trâu bò bị thiệt hại do ảnh hưởng rét đậm, rét hại năm
2008 và Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ
thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân (sau đây viết tắt là
Quyết định số 965/QĐ-TTg);
Theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các công văn số
1528/BNN-KTBVNL ngày 2/6/2008 và công văn số 2059/BNN-KTBVNL ngày 17/7/2008; Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 965/QĐ-TTg
ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ và sửa đổi, bổ sung Thông tư số 35/2008/TT-BTC ngày 25/4/2008 của Bộ Tài chính
(sau đây viết tắt là Thông tư số 35/2008/TT-BTC)
như sau:
1. Sửa đổi một số cụm từ nêu tại điểm 1đ, 2đ mục I Thông tư số 35/2008/TT-BTC gồm:
- Sửa đổi cụm từ "giấy đăng ký lưu hành phương tiện đánh bắt hải sản" thành cụm từ "Giấy đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá (đối với tàu dưới 20 CV)".
- Sửa đổi cụm từ "giấy đăng kiểm tàu" thành cụm từ "giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc sổ chứng nhận khả năng hoạt động tàu cá (đối với tàu 20 CV trở lên)".
- Sửa đổi cụm từ "giấy phép khai thác hải sản" thành cụm từ "giấy phép khai thác thuỷ sản".
2. Bổ sung vào gạch đầu dòng thứ hai điểm 1a mục I, Thông tư số 35/2008/TT-BTC qui định về tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản như sau:
"Tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản là các tàu thu mua hải sản, cung ứng vật tư, nhiên liệu, lương thực, thực phẩm, cung cấp nước đá, tàu vận chuyển, chế biến hải sản cho các tàu đánh bắt hải sản trên các vùng biển".
3. Sửa đổi điểm 3 mục I Thông tư số 35/2008/TT-BTC như sau:
"3. Hỗ trợ về kinh phí bảo hiểm thân tàu cho tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản có công suất máy từ 40CV trở lên. Hỗ trợ kinh phí bảo hiểm tai nạn thuyền viên cho các thuyền viên trên các tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
a) Điều kiện được hỗ trợ:
- Tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản đã hoàn thành thủ tục đăng ký, đăng kiểm, có giấy phép khai thác thuỷ sản.
- Đối với việc hỗ trợ kinh phí bảo hiểm tai nạn thuyền viên, chủ tàu mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên theo sổ danh bạ thuyền viên, hoặc danh sách thuyền viên, hoặc hợp đồng lao động với thuyền viên, hoặc theo định biên số thuyền viên trong giấy phép khai thác thuỷ sản.
b) Mức hỗ trợ:
- Nhà nước hỗ trợ 30% kinh phí mua bảo hiểm thân tàu cho các tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản có công suất từ 40 CV trở lên.
- Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên cho các thuyền viên làm việc trên tàu đánh bắt hải sản, tàu dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
c) Thời gian thực hiện hỗ trợ:
- Chủ tàu mua bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm tai nạn thuyền viên năm nào thì được hỗ trợ kinh phí năm đó.
- Thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ về kinh phí bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm tai nạn thuyền viên từ năm 2008 – 2010.
d) Hồ sơ hỗ trợ:
- Đối với hỗ trợ kinh phí bảo hiểm thân tàu: chủ tàu lập hồ sơ như sau:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí bảo hiểm thân tàu có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về địa chỉ cư trú và có tiến hành hoạt động khai thác hải sản, hoặc dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản trên biển (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
+ Bản sao có công chứng hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về các giấy tờ: giấy đăng ký tàu cá; giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc sổ chứng nhận khả năng hoạt động tàu cá; giấy phép khai thác thuỷ sản (đối với tàu khai thác hải sản).
+ Bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm thân tàu còn hiệu lực đến ngày chủ tàu nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Đối với hỗ trợ kinh phí bảo hiểm tai nạn thuyền viên: chủ tàu lập hồ sơ như sau:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí bảo hiểm tai nạn thuyền viên có xác nhận Uỷ ban nhân dân cấp xã (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
+ Bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm tai nạn thuyền viên còn hiệu lực đến ngày chủ tàu nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Việc đề nghị hỗ trợ được tiến hành theo năm, chủ tàu đề nghị hỗ trợ phí bảo hiểm thân tàu, bảo hiểm tai nạn thuyền viên cho năm nào thì lập hồ sơ cho năm đó.
4. Sửa đổi điểm 4 mục I Thông tư số 35/2008/TT-BTC như sau:
"4. Hỗ trợ về dầu cho ngư dân là chủ sở hữu tàu đánh bắt hải sản hoặc tàu cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
a) Đối tượng được hỗ trợ, điều kiện được hỗ trợ, thời gian hỗ trợ: thực hiện theo Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Mức hỗ trợ:
- Đối với tàu có công suất máy từ 90CV trở lên: hỗ trợ 10 triệu đồng cho một chuyến đi đánh bắt hải sản. Hỗ trợ 3 lần/năm.
- Đối với tàu có công suất máy từ 40CV đến dưới 90CV: hỗ trợ 6,5 triệu đồng cho một chuyến đi đánh bắt hải sản. Hỗ trợ 4 lần/năm.
- Đối với tàu có công suất máy dưới 40CV: hỗ trợ 4 triệu đồng/cho một chuyến đi đánh bắt hải sản. Hỗ trợ 5 lần/năm.
Mức hỗ trợ nêu trên được áp dụng cho tất cả các lần hỗ trợ dầu của cả năm 2008. Trường hợp chủ tàu đã nhận tiền hỗ trợ theo mức qui định tại Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ thì được hỗ trợ bổ sung phần tăng thêm theo mức qui định tại Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp chủ tàu chưa nhận tiền hỗ trợ thì sẽ nhận tiền hỗ trợ theo mức theo qui định tại Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Về hồ sơ hỗ trợ:
- Chủ tàu lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ lần đầu trong năm 2008 như sau:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ về dầu có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về địa chỉ cư trú và có tiến hành hoạt động khai thác hải sản hoặc có dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
+ Bản sao có công chứng hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về các giấy tờ qui định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 965/QĐ-TTg, cụ thể gồm: giấy đăng ký tàu cá hoặc giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá (đối với tàu dưới 20 CV); giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc sổ chứng nhận khả năng hoạt động tàu cá (đối với tàu từ 20 CV trở lên); giấy phép khai thác thuỷ sản (đối với tàu khai thác hải sản).
+ Đối với tàu từ 90 CV trở lên phải có bản sao giấy chứng nhận bảo hiểm tai nạn thuyền viên còn hiệu lực đến ngày chủ tàu lập hồ sơ đề ghị hỗ trợ.
+ Giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc bộ đội biên phòng (đồn biên phòng hoặc trạm biên phòng) về có tiến hành hoạt động khai thác hải sản hoặc có dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
Mẫu giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc bộ đội biên phòng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao cho các Sở, ban, ngành của tỉnh qui định để áp dụng thống nhất trên địa bàn.
- Đối với hỗ trợ các lần tiếp theo trong năm 2008: Chủ tàu lập giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc bộ đội biên phòng (đồn biên phòng hoặc trạm biên phòng) về có tiến hành hoạt động khai thác hải sản hoặc có dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản.
5. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và áp dụng cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển qui định, hướng dẫn cụ thể việc thực hiện và hỗ trợ cho ngư dân trên địa bàn cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
|
|
KT.BỘ
TRƯỞNG |
MẪU SỐ 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ KINH PHÍ MUA BẢO HIỂM THÂN TÀU
VÀ BẢO HIỂM TAI NẠN THUYỀN VIÊN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn...................................
Tôi tên là: ............................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:..............................Ngày cấp...................Nơi cấp.......................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Là chủ tàu có số đăng ký.....................................................................................................
Công suất máy chính: .........................................................................................................
Nghề khai thác.....................................................................................................................
Trong thời gian qua, tôi đã thực hiện mua bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm tai nạn thuyền viên năm 200.... cho chiếc tàu số
Số tiền mua bảo hiểm thân tàu là: .........................................................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ 30% là: ...............................................................................................
Số tiền mua bảo hiểm tai nạn thuyền viên là ....................................... cho................ lao động trên tàu
Số tiền đề nghị hỗ trợ bảo hiểm tai nạn thuyền viên là...........................................................
Căn cứ theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ phí bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm tai nạn thuyền viên năm 200....... với số tiền là: ..........................................
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG - Ông (bà)......................... là chủ tàu số ...................... hiện cư trú tại địa phương và có hoạt động khai thác hải sản (hoặc dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản) trên biển (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
......, ngày .... tháng.... năm ....... |
MẪU SỐ 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ DẦU
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn...................................
Tôi tên là: ................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:..............................Ngày cấp...................Nơi cấp..........................
Địa chỉ: ....................................................................................................................................
Là chủ tàu có số đăng ký.........................................................................................................
Công suất máy chính: ..............................................................................................................
Nghề khai thác..........................................................................................................................
Trong thời gian qua, tàu của tôi đã đánh bắt hải sản (hoặc cung ứng dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản) trên biển từ ngày ................... đến ngày ....................................................................................................................
Căn cứ theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21/7/2008, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ về dầu đợt ........ năm 2008 với số tiền là: ...................................
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG - Ông (bà)......................... là chủ tàu số ...................... hiện đang cư trú tại địa phương và có hoạt động khai thác hải sản (hoặc dịch vụ cho hoạt động khai thác hải sản) trên biển (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
......, ngày .... tháng.... năm ....... |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 30/07/2008 | Văn bản được ban hành | Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất | |
| 29/08/2008 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 71/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 965/QĐ-TTg sửa đổi 289/QĐ-TTg 602/QĐ-TTg Thông tư 35/2008/TT-BTC đánh bắt thủy hải sản mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
71.2008.TT.BTC.doc | |
|
|
Phu luc.doc | |
|
|
VanBanGoc_26657_1.PDF | |
|
|
VanBanGoc_71-2008-TT-BTC_71-2008-TT-BTC.pdf |