Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo
Số hiệu | 67/2004/TT-BTC | Ngày ban hành | 07/07/2004 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/08/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 27+28, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 17/07/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 154/2009/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo | Ngày hết hiệu lực | 13/09/2009 |
Tóm tắt
Thông tư 67/2004/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 7 tháng 7 năm 2004, nhằm quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí liên quan đến hoạt động quảng cáo, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân khi được cấp giấy phép quảng cáo theo quy định của pháp luật. Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba phần lớn:
- I. Đối tượng thu và mức thu: Quy định cụ thể về mức lệ phí theo diện tích quảng cáo, với các mức thu khác nhau cho từng loại hình quảng cáo.
- II. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng: Đề cập đến trách nhiệm của cơ quan thu lệ phí, quy trình nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước và cách thức quản lý số tiền thu được.
- III. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ hiệu lực thi hành của Thông tư và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện quy định.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 28/TTLB ngày 30/5/1996. Văn bản này cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện đúng quy định và phản ánh kịp thời các vướng mắc về Bộ Tài chính.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2004/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2004 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 67/2004/TT-BTC NGÀY 7 THÁNG 7 NĂM 2004 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
Căn cứ Pháp lệnh
Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 và Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí.
Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH10 ngày
16/11/2001 và Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành pháp lệnh quảng cáo.
Sau khi có ý kiến của Bộ Văn hoá Thông tin.
Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG THU VÀ MỨC THU:
1. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý nhà nước cấp giấy phép thực hiện quảng cáo theo quy định của Pháp lệnh quảng cáo và Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh quảng cáo phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác thì thực hiện theo quy định đó.
2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo được quy định cụ thể như sau:
a- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự khác có diện tích từ 40m2 trở lên: 400.000 đồng/1 giấy phép/1bảng, biển, panô.
b- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự khác có diện tích từ 30m2 đến dưới 40m2: 300.000 đồng/1 giấy phép/1 bảng, biển, panô.
c- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự khác có diện tích từ 20m2 đến dưới 30m2: 200.000 đồng/1 bảng, biển, panô (tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 1.000.000 đồng/1 giấy phép).
d- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự khác có diện tích từ 10m2 đến dưới 20m2: 100.000 đồng/1 bảng, biển, panô (tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 1.000.000 đồng/1 giấy phép).
e- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự khác có diện tích dưới 10m2 trở xuống: 50.000 đồng/1 bảng, biển hoặc pan(tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 500.000 đồng/1 giấy phép).
f- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái): 50.000 đồng/1 cái (tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 1.000.000 đồng/1 giấy phép).
g- Lệ phí thực hiện quảng cáo trên băng rôn: 20.000 đồng/ 1cái (tổng số thu lệ phí 1 lần cấp giấy phép không quá 500.000 đồng/1 giấy phép).
- Trường hợp cấp gia hạn giấy phép thực hiện quảng cáo thu bằng 50% mức lệ phí tương ứng nêu trên.
3. Lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
II- TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG:
1. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo thuộc Bộ Văn hoá thông tin hoặc Sở Văn hoá thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (gọi tắt là cơ quan thu) có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
2. Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 70% tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu lệ phí như sau:
- Chi in hồ sơ, giấy phép;
- Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thu lệ phí;
- Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên thẩm định và thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn năm trước;
Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo qui định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ qui định và quyết toán năm; nếu sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ qui định.
3. Tổng số tiền lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ nêu tại điểm 2 trên đây, số còn lại (30%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản tương ứng, mục 047, tiểu mục 25 của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành).
4. Thực hiện quyết toán lệ phí cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Hàng năm cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí, số tiền lệ phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp Ngân sách nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Thông tư số 28/TTLB ngày 30/5/1996 của Liên Bộ Tài chính- Văn hoá Thông tin quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động quảng cáo.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/07/2004 | Văn bản được ban hành | Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo | |
01/08/2004 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo | |
13/09/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 67/2004/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quảng cáo | |
13/09/2009 | Bị thay thế | Thông tư 154/2009/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
67.2004.TT.BTC.doc |