Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC
| Số hiệu | 63/2001/TT-BTC | Ngày ban hành | 09/08/2001 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | bị bãi bỏ | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 63/2001/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 9 tháng 8 năm 2001 nhằm bổ sung và sửa đổi Thông tư 06/2001/TT-BTC, hướng dẫn thực hiện Nghị định 78/2000/NĐ-CP về phí xăng dầu. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh các quy định liên quan đến việc hoàn trả phí xăng dầu cho các tổ chức, cá nhân xuất khẩu xăng dầu đã nộp phí.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về thủ tục hoàn trả phí xăng dầu cho các đơn vị không thuộc đối tượng nộp phí nhưng được cấp giấy phép xuất khẩu. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất khẩu xăng dầu và đã nộp phí xăng dầu theo quy định.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điểm nổi bật như:
- Quy định về hồ sơ và thủ tục hoàn trả phí xăng dầu.
- Thời gian xử lý hồ sơ hoàn phí và trách nhiệm của Cục Thuế.
- Hướng dẫn về kế toán và hạch toán phí xăng dầu.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc bổ sung các yêu cầu về hồ sơ chứng minh số lượng xăng dầu xuất khẩu và quy định rõ ràng hơn về trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình hoàn phí. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2001 và yêu cầu các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính nếu gặp khó khăn trong quá trình thực hiện.
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 63/2001/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 63/2001/TT-BTC NGÀY 9 THÁNG 8 NĂM 2001 BỔ SUNG, SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 06/2001/TT-BTC NGÀY 17/1/2001 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIÊN NGHỊ ĐỊNH SỐ 78/2000/NĐ-CP NGÀY 26/12/2000 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÍ XĂNG DẦU
Thi hành Nghị định số 78/2000/NĐ-CP ngày 26/12/2000 của Chính phủ về phí xăng dầu, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 06/2001/TT-BTC ngày 17/1/2001, nay Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi một số điểm như sau:
1. Điểm 3, mục I Thông tư số 06/2001/TT-BTC nêu trên được bổ sung thêm tiết c sau đây:
c/ Các tổ chức, cá nhân (gọi chung là đơn vị) không thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu, nhưng được Bộ Thương mại cấp giấy phép xấu khẩu xăng, dầu diezen bằng nguồn xăng dầu đã chịu phí xăng dầu thì được ngân sách nhà nước hoàn lại số tiền phí xăng dầu đã nộp ngân sách nhà nước đối với lượng xăng, dầu thực tế xuất khẩu (trừ các tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu, sản xuất, chế biến xăng dầu, đồng thời trực tiếp xuất khẩu xăng, dầu diezen chưa tính phí xăng dầu) theo thủ tục quy định dưới đây:
c1/ Đơn vị thuộc đối tượng được hoàn trả phí xăng dầu nêu tại điểm này phải có các hồ sơ, chứng từ chứng minh số lượng xăng dầu thực tế xuất khẩu đã chịu phí xăng dầu, bao gồm:
- Công văn đề nghị hoàn phí xăng dầu của đơn vị đối với xăng, dầu diezen xuất khẩu, trong đó ghi rõ: số lượng xăng, dầu diezen thực mua đã chịu phí xăng dầu, số lượng xăng, dầu diezen thực tế xuất khẩu, số tiền phí xăng dầu đề nghị hoàn trả, số tài khoản của đơn vị tại ngân hàng hoặc kho bạc giao dịch tỉnh, thành phố....
- Hợp đồng mua xăng dầu ký với tổ chức trong nước bán xăng dầu, kèm theo hoá đơn mua xăng, dầu diezen của tổ chức, cá nhân bán xăng dầu (loại hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành hoặc hoá đơn tự in theo mẫu quy định và đã được Bộ Tài chính chấp nhận cho sử dụng).
- Giấy phép (kinh doanh xuất nhập khẩu và hạn ngạch) xuất khẩu xăng dầu diezen do Bộ Thương mại cấp.
- Hợp đồng xuất khẩu xăng, dầu diezen ký với nước ngoài; trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì còn phải có hợp đồng uỷ thác xuất khẩu xăng, dầu diezen.
- Hoá đơn bán hàng xăng, dầu diezen cho nước ngoài, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.
- Tờ khai Hải quan hàng hoá xuất khẩu, có thanh khoản và xác nhận của cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại xăng dầu diezen thực tế xuất khẩu.
Hồ sơ đề nghị hoàn phí xăng dầu nêu trên gửi về Cục Thuế trực tiếp quản lý đơn vị phải là bản chính (nếu là bản sao thì phải được cơ quan công chứng nhà nước xác nhận). Trường hợp, đối với loại văn bản Công chứng nhà nước không xác nhận thì giám đốc đơn vị phải ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của đơn vị vào bản sao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý của văn bản, đồng thời phải xuất trình bản chính để cơ quan Thuế đối chiếu, sau đó trả lại bản chính cho đơn vị.
c2/ Cục Thuế nhận được hồ sơ của đơn vị gửi đến phải kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ bảo đảm thủ tục, số liệu chính xác thì Cục trưởng Cục Thuế ký Quyết định hoàn phí xăng dầu cho đơn vị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị hoàn phí xăng dầu của đơn vị gửi đến. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh hoặc cần bổ sung hồ sơ trước khi hoàn thì thời gian tối đa là 30 ngày. Nếu đơn vị không lập đủ hồ sơ, thủ tục hoặc không đủ điều kiện được hoàn phí xăng dầu theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản cho đơn vị biết trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
c3/ Cục Thuế trực tiếp quyết định hoàn phí xăng dầu phải gửi Quyết định hoàn phí xăng dầu (bản chính), kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị hoàn phí xăng dầu (bản sao) về Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước) để Vụ Ngân sách nhà nước thực hiện hoàn phí xăng dầu cho đơn vị.
c4/ Số tiền phí xăng dầu được hoàn đối với lượng xăng dầu xuất khẩu trong cùng năm tài chính thì đơn vị phải hạch toán giảm chi phí kinh doanh hàng xuất khẩu. Riêng số phí xăng dầu được hoàn đối với lượng xăng dầu thực tế đã xuất khẩu năm trước (số phí năm trước được hoàn vào năm sau) thì đơn vị phải hạch toán vào thu nhập bất thường của năm được hoàn phí.
2. Đoạn tại gạch đầu dòng cuối cùng của tiết b, điểm 1, mục III Thông tư số 06/2001/TT/BTC trên đây là: "-Mở sổ sách kế toán theo dõi riêng, cập nhật số tiền phí xăng dầu phát sinh để thanh toán với ngân sách nhà nước. Đối với các đơn vị kinh doanh xăng dầu không trực tiếp kê khai, nộp phí xăng dầu thì tiền phí xăng dầu không phải là doanh thu của hoạt động kinh doanh xăng dầu, nên không được hạch toán vào doanh thu của đơn vị kinh doanh". Nay được thay bằng gạch đầu dòng mới như sau:
- Mở số sách kế toán theo dõi riêng, cập nhật số tiền phí xăng dầu phát sinh để thanh toán với ngân sách nhà nước.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2001.Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
|
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 01/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC | |
| 09/08/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC | |
| 01/01/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 63/2001/TT-BTC phí xăng dầu bổ sung Thông tư 06/2001/TT-BTC | |
| 01/01/2012 | Bị bãi bỏ | Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
63.2001.TT.BTC.doc |
