Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu
Số hiệu | 78/2000/NĐ-CP | Ngày ban hành | 26/12/2000 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Phó Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 78/2000/NĐ-CP, được ban hành vào ngày 26 tháng 12 năm 2000, nhằm mục tiêu quy định về phí xăng dầu tại Việt Nam. Nghị định này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân liên quan đến việc nhập khẩu, sản xuất và chế biến xăng dầu, bao gồm cả các loại dầu mỡ nhờn.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm việc thu phí xăng dầu chỉ một lần khi xuất bán các loại xăng dầu, với mức phí cụ thể là 500 đồng/lít cho xăng và 300 đồng/lít cho dầu diesel. Các đối tượng nộp phí có trách nhiệm kê khai và nộp phí đúng hạn vào ngân sách nhà nước.
Nghị định được cấu trúc thành 10 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nghĩa vụ kê khai và nộp phí của các tổ chức, cá nhân kinh doanh xăng dầu, cũng như quyền hạn của cơ quan thuế trong việc kiểm tra và xử lý vi phạm. Đặc biệt, Nghị định quy định rõ ràng về việc xử phạt đối với các vi phạm liên quan đến phí xăng dầu.
Các điểm mới của Nghị định bao gồm việc bãi bỏ Nghị định số 186/CP trước đó và quy định rõ ràng về việc quản lý và sử dụng số tiền phí xăng dầu nộp vào ngân sách nhà nước. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2000/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2000 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 78/2000/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ PHÍ XĂNG DẦU
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 3 năm 1996;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng chịu phí xăng dầu là xăng, dầu, mỡ nhờn xuất, bán tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng nộp phí xăng dầu là các tổ chức, cá nhân nhập khẩu (kể cả nhập khẩu uỷ thác); sản xuất, chế biến các loại xăng dầu quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Điều 3. Phí xăng dầu chỉ thu một lần khi xuất, bán số lượng xăng dầu nhập khẩu, sản xuất, chế biến theo mức thu quy định sau đây:
1. Xăng các loại: 500 đồng/lit (năm trăm đồng/lit).
2. Diezel: 300 đồng/lit (ba trăm đồng/lit).
3. Dầu hoả, dầu ma zút, dầu mỡ nhờn chưa thu.
Điều 4. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu; sản xuất, chế biến xăng dầu (gọi chung là kinh doanh xăng dầu) có nghĩa vụ:
1. Kê khai phí xăng dầu phải nộp hàng tháng với cơ quan thuế trong mười ngày đầu của tháng tiếp theo, theo đúng mẫu tờ khai và bảo đảm tính chính xác của việc kê khai.
2. Nộp đủ, đúng hạn số tiền phí xăng dầu vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế, nhưng chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
3. Quyết toán tiền phí xăng dầu hàng năm với cơ quan thuế. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm phải nộp báo cáo quyết toán tiền phí xăng dầu cho cơ quan thuế và nộp đủ số tiền phí xăng dầu còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán, nếu nộp thừa thì được trừ vào số tiền phí xăng dầu phải nộp kỳ tiếp theo.
Điều 5. Cơ quan thuế có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân kinh doanh xăng dầu thực hiện kê khai, nộp phí xăng dầu theo đúng quy định của Nghị định này.
2. Tính và thông báo cho tổ chức, cá nhân kinh doanh xăng dầu về số tiền phí xăng dầu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định.
3. Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp, quyết toán tiền phí xăng dầu; yêu cầu đối tượng nộp phí xăng dầu cung cấp sổ kế toán, chứng từ và hồ sơ tài liệu khác có liên quan tới việc tính và nộp phí xăng dầu trong trường hợp cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, thanh tra và khi phát hiện đối tượng nộp phí có dấu hiệu vi phạm Nghị định này.
4. Xử lý vi phạm hành chính về phí xăng dầu theo thẩm quyền quy định tại Điều 21 Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 6. Số tiền phí xăng dầu nộp vào ngân sách nhà nước được tập trung toàn bộ cho ngân sách Trung ương quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí xăng dầu vi phạm Nghị định này thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 18, Điều 20 Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 8. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001; bãi bỏ Nghị định số 186/CP ngày 07 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ về việc thu lệ phí giao thông qua giá xăng dầu và các quy định khác trước đây trái với Nghị định này.
Điều 9. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 10. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/12/2000 | Văn bản được ban hành | Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu | |
01/01/2001 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 78/2000/NĐ-CP phí xăng dầu | |
09/01/2009 | Được bổ sung | Quyết định 03/2009/QĐ-TTg điều chỉnh mức thu phí xăng dầu | |
01/01/2012 | Bị thay thế 1 phần | Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường mới nhất |