Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước
Số hiệu | 62/2012/TT-BTC | Ngày ban hành | 17/04/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/06/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 361+362, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 08/05/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 62/2012/TT-BTC được ban hành nhằm quy định thủ tục hải quan đối với xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài tạm nhập khẩu để sử dụng hoán đổi với xăng, dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho các hoạt động tạm nhập, tái xuất xăng dầu, đồng thời đảm bảo việc thực hiện đúng quy định của pháp luật về hải quan và thuế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các thủ tục hải quan liên quan đến xăng, dầu tạm nhập và tái xuất, cụ thể là các thương nhân như Tổng công ty Dầu Việt Nam và Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, cùng với các cơ quan hải quan có liên quan.
Văn bản được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương I: Quy định chung, nêu rõ phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương II: Thủ tục hải quan đối với xăng, dầu tạm nhập.
- Chương III: Thủ tục hải quan đối với xăng, dầu tái xuất.
- Chương IV: Điều khoản thi hành, quy định về hiệu lực và trách nhiệm của các bên liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ trách nhiệm của thương nhân và cơ quan hải quan trong việc thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất, cũng như quy định về thanh khoản tờ khai hải quan. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 và kéo dài đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012, với các tờ khai tạm nhập được đăng ký trong thời gian này được tiếp tục thực hiện cho đến khi hoàn tất thanh khoản theo quy định.
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI XĂNG, DẦU CÓ NGUỒN GỐC MUA TỪ NƯỚC NGOÀI TẠM NHẬP KHẨU ĐỂ SỬ DỤNG HOÁN ĐỔI ĐỐI VỚI XĂNG, DẦU MUA TỪ NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT TÁI XUẤT SANG LÀO
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Tài chính;
Thực hiện công văn số 2434/TTg-KTTH ngày 26/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc hoạt động tạm nhập tái xuất xăng dầu sang Lào.
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài tạm nhập khẩu để sử dụng hoán đổi đối với xăng, dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định thủ tục hải quan đối với xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài tạm nhập khẩu để sử dụng hoán đổi đối với xăng, dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổng công ty Dầu Việt Nam (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam), Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Thương nhân).
2. Cơ quan Hải quan.
Chương II
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI XĂNG, DẦU TẠM NHẬP CÓ NGUỒN GỐC MUA TỪ NƯỚC NGOÀI
Điều 3. Thủ tục hải quan đối với xăng dầu tạm nhập
1. Thủ tục tạm nhập xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để gia công xuất khẩu xăng dầu.
2. Thời hạn xăng, dầu tạm nhập có nguồn gốc mua từ nước ngoài lưu lại tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính
3. Tờ khai hải quan ghi rõ tiêu chí loại hình là “TN/HĐXDTX”.
Điều 4. Thanh khoản tờ khai hải quan tạm nhập
1. Thương nhân có trách nhiệm thanh khoản lượng xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài đã tạm nhập khẩu để sử dụng hoán đổi đối với xăng, dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào.
2. Việc thanh khoản quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này được thực hiện theo từng tờ khai hải quan tạm nhập.
3. Thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản: chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn lưu lại tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2, Điều 3 Thông tư này.
4. Hồ sơ thanh khoản
a) Văn bản đề nghị thanh khoản tờ khai tạm nhập của Thương nhân: 01 bản chính;
b) Tờ khai hải quan tạm nhập: 01 bản chính;
c) Tờ khai hải quan tái xuất: các bản chính;
d) Phiếu theo dõi và trừ lùi: 01 bản chính;
đ) Hợp đồng mua xăng, dầu của Thương nhân với nhà máy lọc dầu Dung Quất: 01 bản chính;
e) Hóa đơn mua xăng, dầu: 01 bản chính.
Điều 5. Trách nhiệm của Thương nhân đối với xăng dầu tạm nhập
1. Thực hiện thủ tục tạm nhập xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và khoản 1, 2, 3 Điều 6 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính.
2. Thực hiện thanh khoản tờ khai tạm nhập theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Trường hợp chủng loại xăng, dầu đã tạm nhập không đúng với chủng loại xăng, dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào thì Thương nhân phải thực hiện thủ tục tạm nhập xăng, dầu mới có chủng loại đúng với chủng loại xăng, dầu tái xuất sang Lào.
4. Trường hợp xăng, dầu đã tạm nhập nhưng không đúng chủng loại, không đúng số lượng hoặc đúng chủng loại, số lượng không tái xuất hoặc không tái xuất hết, được chuyển vào tiêu thụ nội địa thì Thương nhân thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 126/2011/TT-BTC ngày 07/9/2011 của Bộ Tài chính.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan Hải quan
1. Đối với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập xăng, dầu
a) Thực hiện thủ tục tạm nhập xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và Điều 5 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính;
b) Theo dõi thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản của Thương nhân và thực hiện thanh khoản tờ khai tạm nhập theo quy định tại Điều 4 Thông tư này; xử lý các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ thuế và vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành;
c) Vào ngày 30 hàng tháng, Chi cục Hải quan có trách nhiệm báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực tiếp quản lý về kết quả thanh khoản tờ khai tạm nhập (theo mẫu HQ 01- CCTKTKTN ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Đối với Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Mỗi quý, vào ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ báo cáo kết quả thanh khoản tờ khai tạm nhập xăng, dầu của Chi cục Hải quan có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan kết quả thanh khoản tờ khai tạm nhập (theo mẫu HQ 02 - CTKTKTN ban hành kèm theo Thông tư này) và gửi kèm các báo cáo kết quả thanh khoản tờ khai tạm nhập của Chi cục Hải quan.
Chương III
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI XĂNG, DẦU TÁI XUẤT CÓ NGUỒN GỐC MUA TỪ NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT
Điều 7. Thủ tục hải quan đối với xăng dầu tái xuất
1. Thủ tục tái xuất xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất thực hiện theo quy định tại Điều 8, điểm 2.1, 2.2, khoản 2, Điều 9 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính. Xăng, dầu tái xuất sang Lào có nguồn gốc mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất phải đúng với số lượng, chủng loại xăng, dầu thực tế đã tạm nhập khẩu.
2. Ngoài các chứng từ phải nộp theo quy định tại điểm 2.1, 2.2, khoản 2, Điều 9 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính thì Thương nhân phải bổ sung thêm các chứng từ sau:
a) Hợp đồng mua xăng, dầu của Thương nhân với nhà máy lọc dầu Dung Quất: 01 bản sao y bản chính (xuất trình bản chính hợp đồng mua xăng, dầu của Thương nhân với nhà máy lọc dầu Dung Quất để công chức hải quan kiểm tra, đối chiếu với bản sao y bản chính);
b) Hóa đơn mua xăng, dầu: 01 bản chính.
3. Tờ khai hải quan ghi rõ tiêu chí loại hình là “TX/HĐXDTN”.
Điều 8. Trách nhiệm của Thương nhân đối với xăng dầu tái xuất
Thực hiện thủ tục tái xuất xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và Điều 12 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan Hải quan
1. Đối với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tái xuất xăng, dầu
a) Thực hiện thủ tục tái xuất xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và Điều 10 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính;
b) Vào ngày 30 hàng tháng, Chi cục Hải quan có trách nhiệm báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố quản lý trực tiếp về kết quả thực hiện thủ tục tái xuất xăng, dầu sang Lào (theo mẫu HQ 03 - CCTTTX ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Đối với Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Mỗi quý, vào ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ báo cáo kết quả thực hiện thủ tục tái xuất xăng, dầu sang Lào của Chi cục Hải quan có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan kết quả thực hiện thủ tục tái xuất xăng, dầu sang Lào (theo mẫu HQ 04 - CTTTX ban hành kèm Thông tư này) và gửi kèm các báo cáo kết quả thực hiện thủ tục tái xuất xăng, dầu sang Lào của Chi cục Hải quan.
3. Đối với Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất
Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất (nơi xăng, dầu xuất qua biên giới) có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 3, Điều 11 Thông tư số 165/2010/TT-BTC.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012.
Đối với những tờ khai tạm nhập “TN/HĐXDTX” đăng ký trong thời gian hiệu lực của Thông tư này được tiếp tục thực hiện hoán đổi xăng dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào cho đến hết thời điểm thanh khoản tờ khai tạm nhập theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổng công ty Dầu Việt Nam (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam), Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố liên quan tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nội dung quy định tại Thông tư này và đề xuất báo cáo Bộ Tài chính trong tháng 12 năm 2012.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Tổng công ty Dầu Việt Nam (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam), Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam tổ chức quản lý, theo dõi và thực hiện nội dung quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
HQ01-CCTKTKTN
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
|
Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH KHOẢN TỜ KHAI TẠM NHẬP XĂNG, DẦU
Tháng ……. năm ……..
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mặt hàng |
Tạm nhập |
Tái xuất |
Chuyển tiêu thụ nội địa |
Quá hạn chưa thanh khoản |
|||||||||||||
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Tổng lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Tổng lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Tổng lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Tổng số tiền thuế các loại đã nộp |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Tổng lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lý do |
||||||
NK |
TTĐB |
VAT |
Tổng cộng |
||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
Công chức hải quan lập báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. Lãnh đạo Chi cục Hải quan (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Chi cục) |
HQ02-CTKTKTN
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
|
Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH KHOẢN TỜ KHAI TẠM NHẬP XĂNG, DẦU
Quý: …………/2012
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mặt hàng |
Tạm nhập |
Tái xuất |
Chuyển tiêu thụ nội địa |
Quá hạn chưa thanh khoản |
|||||||||||||
Tổng số tờ khai |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Tổng số tờ khai |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Tổng số tờ khai |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Tổng số tiền thuế các loại đã nộp |
Tổng số tờ khai |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lý do |
||||||
NK |
TTĐB |
VAT |
Tổng cộng |
||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
Công chức hải quan lập báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. Lãnh đạo Phòng GSQL/NV (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Cục) |
HQ03-CCTTTX
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
|
Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC TÁI XUẤT XĂNG DẦU
Từ ngày …. tháng …. năm 2012 đến ngày …. tháng …. năm 2012
STT |
Tên doanh nghiệp |
Số, ngày tháng năm tờ khai tạm nhập |
Mặt hàng |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (USD) |
Số, ngày tháng năm tờ khai tái xuất |
Mặt hàng |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (USD) |
Xử lý vi phạm (nêu cụ thể, nếu có) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
Công chức hải quan lập báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. Lãnh đạo Chi cục Hải quan (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Chi cục) |
HQ04-CTTTX
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
|
Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC TÁI XUẤT XĂNG DẦU XUẤT
Quý ………/2012
STT |
Tên doanh nghiệp |
Mặt hàng |
Tổng số tờ khai tạm nhập |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng số tờ khai tái xuất |
Tổng lượng (nghìn tấn) |
Tổng trị giá (USD) |
Tổng số vụ vi phạm (nếu có) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
Công chức hải quan lập báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. Lãnh đạo Phòng GSQL/NV (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Cục) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Quản lý thuế 2006
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan 2005
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
Luật Hải quan 2001
Nghị định 84/2009/NĐ-CP kinh doanh xăng dầu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/04/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước | |
01/06/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 62/2012/TT-BTC thủ tục hải quan xăng dầu có nguồn gốc mua từ nước |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
34058_1.doc | |
|
62.2012.TT.BTC.zip | |
|
62_2012_TT-BTC.doc | |
|
62-2012-TT-BTC_34058_1.doc | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_62_2012_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_62-2012-TT-BTC_62-2012-TT-BTC.pdf |