Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân
Số hiệu
61/2010/TT-BTC
Ngày ban hành
21/04/2010
Loại văn bản
Thông tư
Ngày có hiệu lực
05/06/2010
Nguồn thu thập
Công báo số 208+209, năm 2010
Ngày đăng công báo
09/05/2010
Ban hành bởi
Cơ quan:
Bộ Tài chính
Tên/Chức vụ người ký
Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng
Phạm vi:
Toàn quốc
Trạng thái
Còn hiệu lực
Lý do hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực
BỘ TÀI CHÍNH -------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------
Số: 61/2010/TT-BTC
Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2010
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI MÁY THU TRỰC CANH CẤP CHO NGƯ DÂN
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về "thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân” và ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Nguyễn Sinh Hùng tại công văn số 1421/VPCP-KTTH ngày 5/3/2010 về việc thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân như sau:
Điều 1. Đối tượng miễn thuế
Miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh (thu sóng đơn biên, gọi tắt là SBB) nhập khẩu để lắp trên tàu cá cho các chủ tàu cá là chủ hộ nghèo và các chủ tàu cá có tàu chìm, hư hỏng nặng do thiên tai hoặc bị tai nạn khác, khi khôi phục sản xuất theo qui định tại Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về "thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân”.
Điều 2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế
Các đơn vị khi nhập khẩu máy thu trực canh phải xuất trình cho cơ quan Hải quan các hồ sơ sau:
Công văn đề nghị miễn thuế nhập khẩu của đơn vị nhập khẩu;
Công văn xác nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong đó nêu rõ số lượng, chủng loại máy thu trực canh nhập khẩu để cấp cho ngư dân theo Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; tên đơn vị nhập khẩu;
Các chứng từ liên quan đến lô hàng nhập khẩu như: Tờ khai hải quan, Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng, Hoá đơn thương mại, Vận tải đơn, các chứng từ khác có liên quan theo qui định.
Căn cứ hồ sơ nêu trên, cơ quan Hải quan kiểm tra đối chiếu với xác nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xử lý miễn thuế nhập khẩu cho các lô hàng máy trực canh nhập khẩu theo qui định.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Đối với những lô hàng máy thu trực canh đã nhập khẩu để cấp cho ngư dân theo Quyết định số 459/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn bổ sung công văn xác nhận, trong đó nêu rõ: số lượng máy thu trực canh đã nhập khẩu để cấp cho ngư dân theo Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ; tên đơn vị nhập khẩu; Công văn đề nghị hoàn (miễn) thuế nhập khẩu. Trên cơ sở đó, cơ quan Hải quan đối chiếu, kiểm tra xử lý miễn thuế nhập khẩu hoặc hoàn lại số thuế nhập khẩu nếu đã nộp.
Các lô hàng máy thu trực canh được miễn thuế nhập khẩu nếu sử dụng không đúng qui định tại Quyết định số 459/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sẽ bị truy thu toàn bộ số thuế nhập khẩu được miễn và xử phạt theo qui định./.
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; - Cục Hải quan tỉnh, thành phố; - Công báo; - Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ CST (P.XNK).
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 61/2010/TT-BTC Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với máy thu trực canh cấp cho ngư dân]"