Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước
Số hiệu | 61/2006/TT-BTC | Ngày ban hành | 29/06/2006 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/07/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 08, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 11/07/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 201/2012/TT-BTC Hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do phía Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại Campuchia nhập khẩu về nước | Ngày hết hiệu lực | 31/12/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 61/2006/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 29 tháng 06 năm 2006, nhằm hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến do Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng tại Campuchia và nhập khẩu về nước. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam trong việc nhập khẩu nông sản, đồng thời khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp tại các tỉnh giáp biên giới Campuchia.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm hàng hóa nông sản chưa qua chế biến, được liệt kê trong Danh mục I, do các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư trồng tại các tỉnh giáp biên giới với Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp thực hiện đầu tư và nhập khẩu hàng hóa nông sản theo quy định.
Thông tư được cấu trúc thành bốn phần chính:
- Đối tượng áp dụng: Xác định rõ hàng hóa và điều kiện để được miễn thuế nhập khẩu.
- Thủ tục miễn thuế nhập khẩu: Quy định hồ sơ cần thiết cho doanh nghiệp khi thực hiện nhập khẩu.
- Xử lý vi phạm: Đưa ra các biện pháp xử lý đối với doanh nghiệp vi phạm quy định về miễn thuế.
- Tổ chức thực hiện: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm của cơ quan Hải quan trong việc theo dõi và báo cáo.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về hồ sơ và thủ tục miễn thuế, nhằm đảm bảo tính minh bạch và dễ thực hiện cho doanh nghiệp. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định đã nêu.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2006/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2006 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG NÔNG SẢN CHƯA QUA CHẾ BIẾN DO PHÍA VIỆT NAM HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, TRỒNG TẠI CAMPUCHIA NHẬP KHẨU VỀ NƯỚC
Căn cứ Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu số 45/QH11 ngày 14/5/2005; Căn cứ Luật thuế giá trị gia
tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế giá trị gia tăng số 07/2003/QH11 ngày 17/6/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng số
57/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 478/VPCP-KTTH ngày
25/1/2006 của Văn phòng Chính phủ;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế đối với hàng nông sản chưa qua chế biến
do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia
giáp biên giới Việt Nam nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại Việt
Nam như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Hàng hoá nông sản chưa qua chế biến (theo Danh mục I ban hành kèm theo Thông tư này) do các doanh nghiệp Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng (bằng các hình thức như: bỏ vốn, trực tiếp trồng hoặc đầu tư bằng tiền, hiện vật) tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt Nam (theo Danh mục II ban hành kèm theo Thông tư) nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu và không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
Các trường hợp chỉ mua lại sản phẩm hoặc đầu tư tại các tỉnh của Campuchia không giáp biên giới với Việt nam không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.
2. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu:
Các doanh nghiệp Việt Nam khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu qui định tại Thông tư này phải có đầy đủ các hồ sơ theo qui định sau:
- Công văn đề nghị miễn thuế nhập khẩu của doanh nghiệp trong đó ghi cụ thể số lượng, chủng loại, trị giá hàng hoá nhập khẩu;
- Văn bản xác nhận cho phép đầu tư của cơ quan có thẩm quyền tại Campuchia nơi doanh nghiệp Việt Nam đầu tư (bản photocopy kèm bản dịch tiếng Việt có đóng dấu và xác nhận của doanh nghiệp);
- Hợp đồng hoặc Thoả thuận ký kết với phía Campuchia về việc hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại nông sản, trong đó ghi rõ số tiền, hàng đầu tư vào từng lĩnh vực và tương ứng là số lượng, chủng loại, trị giá từng loại nông sản sẽ thu hoạch được. Khi làm thủ tục nhập khẩu hàng nông sản, doanh nghiệp phải nộp bản sao và xuất trình bản chính Hợp đồng hoặc Thoả thuận ký kết với phía Campuchia về hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại nông sản nêu trên để cơ quan Hải quan (nơi đơn vị làm thủ tục nhập khẩu hàng) đối chiếu;
- Chứng từ liên quan đến việc hỗ trợ đầu tư, trồng nông sản tại các tỉnh của Campuchia giáp biên giới Việt nam.
Căn cứ hồ sơ nêu trên, cơ quan Hải quan (nơi đơn vị nhập khẩu hàng) kiểm tra, đối chiếu với hàng hoá thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế nhập khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu, đồng thời xác nhận “Hàng miễn thuế” trên Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu.
3. Xử lý vi phạm:
Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá đã được xử lý miễn thuế nhập khẩu, nếu phát hiện hàng không thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu sẽ bị truy thu và xử phạt theo các qui định hiện hành.
4. Tổ chức thực hiện:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Cơ quan Hải quan xử lý miễn thuế nhập khẩu và mở sổ theo dõi. Định kỳ hàng tháng, hàng quí, năm lập báo cáo (Tên doanh nghiệp, số lượng, chủng loại trị giá mặt hàng miễn thuế) gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan). Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC II:
CÁC TỈNH GIÁP BIÊN GIỚI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2006 /TT-BTC ngày 29/6/2006 của Bộ Tài chính)
1/ GIA LAI – RATTANAKIRI
2/ ĐẮC LẮC – MONDONKIRI
3/ BÌNH PHƯỚC – KRATIE
4/ TÂY NINH – KOMPÔNG CHĂM
5/ LONG AN – SVAY RIÊNG
6/ ĐỒNG THÁP – PRÂY VENG
7/ AN GIANG – TA KEO
8/ KIÊN GIANG – CAMPỐT
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/06/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước | |
26/07/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước | |
01/04/2011 | Được bổ sung | Thông tư 16/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 61/2006/TT-BTC | |
31/12/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 61/2006/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế hàng nông sản chưa qua chế biến Việt Nam hỗ trợ đầu tư trồng Campuchia nhập khẩu về nước | |
31/12/2012 | Bị thay thế | Thông tư 201/2012/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
61.2006.TT.BTC.doc |