Thông tư 60/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 202/2013/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản Iý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông
Bị thay thế bởi Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông
Ngày hết hiệu lực
01/01/2017
BỘ TÀI CHÍNH Số: 60/2016/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2016
Điều 1. Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 202/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung như sau:
Phí sử dụng kho số viễn thông thu được, cơ quan thu phí được để lại 90% để phục vụ cho công tác tổ chức thu và sử dụng theo quy định tại Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của Cục Viễn thông. Số phí thu được còn lại (10%) được nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Quy định này thực hiện đến hết ngày 31/12/2016. Từ năm 2017, thực hiện theo quy định của Luật phí và lệ phí, các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật phí và lệ phí.
Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức đánh giá khả năng thu, nhu cầu chi từ nguồn thu phí sử dụng kho số viễn thông để xác định tỷ lệ để lại chi cho giai đoạn tiếp theo, gửi về Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2016 và áp dụng cho năm tài chính 2016.
Các nội dung khác liên quan đến lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông không đề cập tại Thông tư này vẫn được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 202/2013/TT-BTC.
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng
(Đã ký)
Vũ Thị Mai
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 60/2016/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 60/2016/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 60/2016/TT-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 60/2016/TT-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 60/2016/TT-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 60/2016/TT-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 60/2016/TT-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 60/2016/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 60/2016/TT-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 60/2016/TT-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 60/2016/TT-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 60/2016/TT-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 60/2016/TT-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 60/2016/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 60/2016/TT-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 60/2016/TT-BTC]"