Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông
Số hiệu | 268/2016/TT-BTC | Ngày ban hành | 14/11/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 268/2016/TT-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông. Văn bản này được áp dụng cho các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động viễn thông và các cơ quan liên quan như Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư có cấu trúc gồm 8 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2: Quy định về người nộp phí, lệ phí.
- Điều 4: Mức thu phí, lệ phí được quy định cụ thể trong biểu mức thu kèm theo.
- Điều 5: Đối tượng miễn phí, lệ phí, bao gồm các mạng viễn thông phục vụ an ninh, quốc phòng và các cơ quan nhà nước.
- Điều 8: Quy định về hiệu lực thi hành và thay thế các thông tư trước đó.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về mức thu phí và lệ phí, cũng như quy trình kê khai, nộp phí. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế các văn bản pháp luật trước đó liên quan đến lĩnh vực này.
Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của tổ chức thu phí trong việc quản lý và sử dụng phí thu được, đồng thời yêu cầu các tổ chức, cá nhân phản ánh vướng mắc trong quá trình thực hiện để được hướng dẫn kịp thời.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 268/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 8 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động viễn thông và được phân bổ mã, số viễn thông; Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục Viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu, nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Người nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông là các tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động viễn thông được phân bổ, sử dụng mã, số viễn thông theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
Cục Viễn thông (trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông) là tổ chức thu phí và lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Điều 5. Đối tượng miễn phí, lệ phí
Miễn thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông đối với những đối tượng sau:
1. Mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng.
2. Mạng thông tin liên lạc phục vụ phòng chống thiên tai và hoạt động nhân đạo.
3. Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
4. Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan và tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quy chế miễn trừ ngoại giao.
Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ và sử dụng mã, số viễn thông kê khai, nộp phí sử dụng mã, số viễn thông theo quý, chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số viễn thông mới, phân bổ bổ sung từ quý nào thì việc kê khai, nộp phí tính từ quý được phân bổ.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
3. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng, quyết toán theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Phí sử dụng mã, số viễn thông thu được, tổ chức thu phí được để lại 45% để phục vụ cho công tác tổ chức thu và sử dụng theo quy định tại Thông tư số 188/2011/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của Cục Viễn thông và Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Số phí thu được còn lại (55%) được nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 202/2013/TT-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông và Thông tư số 60/2016/TT-BTC ngày 4 tháng 4 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 202/2013/TT-BTC.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí và lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định của Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. LỆ PHÍ PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Số TT |
Đối tượng chịu lệ phí |
Mức thu (1.000 đồng/lần) |
1 |
Mã, số viễn thông |
350 |
B. PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu (1.000 đồng/năm) |
1 |
Số thuê bao (tính theo số khả dụng) |
|
1.1 |
Thuê bao mạng cố định mặt đất |
0,3/số/tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1.2 |
Thuê bao mạng di động mặt đất |
|
a |
Từ 8 triệu số trở xuống |
1/số |
b |
Trên 8 triệu số đến 32 triệu số |
2/số |
c |
Trên 32 triệu số đến 64 triệu số |
3/số |
d |
Trên 64 triệu số |
4/số |
1.3 |
Thuê bao mạng cố định vệ tinh |
1/số |
1.4 |
Thuê bao IP Phone |
1/số |
2 |
Mã nhà khai thác |
|
2.1 |
Đối với 3 chữ số |
100.000 |
2.2 |
Đối với 4 chữ số |
50.000 |
2.3 |
Đối với 5 chữ số |
25.000 |
3 |
Mã mạng di động |
|
3.1 |
Đối với 2 chữ số |
500.000 |
3.2 |
Đối với 3 chữ số |
50.000 |
4 |
Mã dịch vụ |
|
4.1 |
Đối với 3 chữ số |
1.000.000 |
4.2 |
Đối với 4 chữ số |
100.000 |
4.3 |
Đối với 5 chữ số |
50.000 |
5 |
Số dịch vụ nội vùng |
|
5.1 |
Dịch vụ nội vùng 4 chữ số |
50.000 |
5.2 |
Dịch vụ nội vùng 5 chữ số |
10.000 |
5.3 |
Dịch vụ nội vùng từ 6 chữ số trở lên |
5.000 |
6 |
Số dịch vụ toàn quốc |
|
6.1 |
Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số |
200.000 |
6.2 |
Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số |
20.000 |
6.3 |
Dịch vụ toàn quốc 6 chữ số |
2.000 |
6.4 |
Dịch vụ toàn quốc 7 chữ số |
1.000 |
6.5 |
Dịch vụ toàn quốc từ 8 chữ số trở lên |
500 |
7 |
Số dịch vụ tin nhắn ngắn (SMS) |
|
7.1 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 3 chữ số |
500.000 |
7.2 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 4 chữ số |
50.000 |
7.3 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 5 chữ số |
10.000 |
7.4 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 6 chữ số |
5.000 |
8 |
Mã nhận dạng mạng số liệu (DNIC) |
50.000 |
9 |
Mã điểm báo hiệu |
|
9.1 |
Mã điểm báo hiệu quốc tế |
40.000 |
9.2 |
Mã điểm báo hiệu quốc gia |
20 |
10 |
Mã nhận dạng mạng di động (MNC) |
50.000 |
Ghi chú: Không thu phí, lệ phí đối với các số dịch vụ khẩn cấp, số dịch vụ đo thử và số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc: 113, 114, 115, 100117, 100118, 116, 119..../.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếThông tư 202/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng kho số viễn thông]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 60/2016/TT-BTC
Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 215/2013/NĐ-CP chức năng quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Luật Ngân sách nhà nước 2015
Luật Phí và lệ phí 2015
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/11/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông | |
01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông | |
01/07/2020 | Được sửa đổi | Thông tư 32/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 268/2016/TT-BTC phí sử dụng mã số viễn thông |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_268-2016-TT-BTC.pdf |