Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN
Số hiệu | 57/2007/TT-BNN | Ngày ban hành | 13/06/2007 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/07/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 450 đến số 451 | Ngày đăng công báo | 10/07/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Hứa Đức Nhị / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2019 |
Tóm tắt
Thông tư 57/2007/TT-BNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư 99/2006/TT-BNN, hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Mục tiêu của văn bản này là cải thiện và làm rõ các quy định liên quan đến quản lý rừng, từ đó nâng cao hiệu quả trong công tác bảo vệ và phát triển rừng tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về phân chia, xác định ranh giới đơn vị quản lý rừng, tiêu chí rừng nghèo kiệt và các biện pháp cải tạo rừng. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến quản lý và sử dụng rừng.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm các điều nổi bật như:
- Điều 1: Sửa đổi quy định về phân chia đơn vị quản lý rừng.
- Điều 2: Cập nhật tiêu chí và quy trình cải tạo rừng nghèo kiệt.
- Điều 3: Quy định về sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp trong rừng phòng hộ.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc sửa đổi các cụm từ liên quan đến loại rừng và quy định cụ thể hơn về diện tích các đơn vị quản lý rừng. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo, và các quy định tại Thông tư 99/2006/TT-BNN vẫn còn hiệu lực nếu không trái với quy định mới.
Thông tư này thể hiện sự nỗ lực của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc hoàn thiện khung pháp lý cho quản lý rừng, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng tại Việt Nam.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2007/TT-BNN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2007 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 99/2006/TT-BNN NGÀY 06/11/2006 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ RỪNG, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 186/2006/QĐ-TTG NGÀY 14/8/2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát
triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP, ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành
Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP, ngày 18/7/2003 của Chính phủ Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Xét đề nghị của Cục Lâm nghiệp,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng, ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg,ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Điểm 1.1, Khoản 1, Mục II (Quy định việc phân chia, xác định ranh giới đơn vị quản lý rừng và đất quy hoạch cho lâm nghiệp) nay sửa đổi, bổ sung như sau:
“1.1 Rừng và đất quy hoạch cho lâm nghiệp được phân chia thành các đơn vị quản lý: Tiểu khu, khoảnh, lô theo quy định tại Điều 42, Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
Tiểu khu có diện tích trung bình một ngàn (1.000) hecta, trong cùng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). Thứ tự tiểu khu được ghi số bằng chữ số Ả Rập trong phạm vi của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), từ tiểu khu số 1 đến tiểu khu cuối cùng (ví dụ: Tiểu khu 1, Tiểu khu 2).
Khoảnh có diện tích trung bình một trăm (100) hecta. Thứ tự khoảnh được ghi số bằng chữ số Ả Rập, từ Khoảnh 1 đến khoảnh cuối cùng, trong phạm vi từng tiểu khu (ví dụ: Khoảnh 1, Khoảnh 2).
Lô có diện tích trung bình mười
(10) hecta, có trạng thái rừng hoặc đất lâm nghiệp tương đối đồng nhất. Thứ tự
lô được ghi bằng chữ cái Việt
Số thứ tự của tiểu khu, khoảnh, lô về cơ bản được ghi số theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, trừ trường hợp được bổ sung sau này”.
2. Tiết a, b, Điểm 2.2, Khoản 2, Mục II (Tiêu chí rừng nghèo kiệt và các loại rừng nghèo kiệt được phép cải tạo; biện pháp, trình tự, thủ tục cải tạo rừng) nay sửa đổi như sau:
a) Cụm từ: “ Đối với rừng gỗ thuần loại”, sửa lại là: “ Đối với rừng gỗ”;
b) Cụm từ: “Đối với rừng tre, nứa thuần loại”, sửa lại là: “Đối với rừng tre, nứa”.
3. Điểm 7.3, Khoản 7, Mục II (Quy định việc sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp kết hợp trong rừng phòng hộ) nay sửa đổi như sau:
“7.3. Các chủ rừng được sử dụng đất chưa có rừng trong khu rừng phòng hộ để sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp theo quy định tại Tiết b, Khoản 2, Điều 33, Quy chế quản lý rừng, ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ”.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Những quy định tại Thông tư số 99/2006/TT-BNN, ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng, ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ không trái với quy định của Thông tư này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 186/2006/QĐ-TTg Quy chế quản lý rừng] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/06/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN | |
25/07/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN | |
01/01/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 57/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng sửa đổi 99/2006/TT-BNN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
57.2007.TT-BNN bo sung TT 99.2006 ve huong dan Quanly rung.doc |