Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất
Số hiệu | 55/2025/TT-BTC | Ngày ban hành | 25/06/2025 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/07/2025 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Cao Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Chưa có hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 55/2025/TT-BTC được ban hành nhằm quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí trong lĩnh vực viễn thông, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân được phân bổ và sử dụng mã, số viễn thông, cũng như các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc phân bổ mã, số này. Cấu trúc của Thông tư gồm 8 điều, trong đó nổi bật là quy định về mức thu phí, đối tượng miễn phí, và quy trình kê khai, nộp phí.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng các đối tượng miễn phí, như mạng viễn thông phục vụ quốc phòng, an ninh, và các dịch vụ khẩn cấp. Thông tư cũng quy định mức thu cụ thể cho từng loại mã, số viễn thông, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của các tổ chức, cá nhân liên quan.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2025 và sẽ thay thế các quy định trước đó tại Thông tư số 268/2016/TT-BTC và Thông tư số 32/2020/TT-BTC. Điều này cho thấy sự cập nhật và điều chỉnh cần thiết trong bối cảnh phát triển nhanh chóng của ngành viễn thông tại Việt Nam.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2025/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2025 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 115/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được phân bổ, sử dụng mã, số viễn thông; cơ quan nhà nước phân bổ mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
1. Người nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông theo quy định tại Thông tư này là các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được phân bổ, sử dụng mã, số viễn thông.
2. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông thì người nộp phí, lệ phí là bên nhận chuyển nhượng.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân bổ mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.
Điều 5. Đối tượng miễn phí, lệ phí
1. Miễn thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông đối với những đối tượng sau:
a) Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ quốc phòng, an ninh, cơ yếu.
b) Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ công tác chỉ đạo điều hành cứu nạn, cứu hộ, phòng chống thiên tai, hộ đê và cứu hộ các công trình có liên quan đến an toàn đê điều, hỏa hoạn, hoạt động nhân đạo, thảm họa khác.
c) Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
d) Mạng viễn thông dùng riêng cho tổ chức được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
đ) Số dịch vụ khẩn cấp; số dịch vụ đo thử; số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc; mã, số dùng chung theo quy hoạch kho số viễn thông; số 1022 của cơ quan nhà nước phục vụ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.
2. Miễn thu phí sử dụng số thuê bao di động H2H trúng đấu giá.
Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Người nộp lệ phí nộp lệ phí phân bổ mã, số viễn thông tại thời điểm được phân bổ mã, số viễn thông; nộp phí sử dụng mã, số viễn thông theo quý trước ngày bắt đầu của quý phải nộp, theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
Trường hợp được phân bổ mã, số viễn thông mới, phân bổ bổ sung thì nộp phí khi được phân bổ mã, số viễn thông, số phí phải nộp được tính từ quý được phân bổ.
Trường hợp hoàn trả mã, số viễn thông thì phải nộp phí hết quý đó trước khi được chấp nhận hoàn trả mã, số viễn thông.
Đối với số phí phải nộp của quý II năm 2025, tiếp tục thực hiện nộp phí theo thời hạn được quy định tại Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông. Đối với số phí phải nộp của quý III năm 2025, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2025.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí nộp toàn bộ số phí thu được của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp phí, lệ phí, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại 5% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 95% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP thì phải nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Số tiền chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước đảm bảo trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2025.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông và Thông tư số 32/2020/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 268/2016/TT-BTC.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 32/2025/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 55/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A. LỆ PHÍ PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Số TT |
Đối tượng chịu lệ phí |
Mức
thu |
1 |
Mã, số viễn thông |
350.000 |
B. PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG
Số TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức
thu |
1 |
Số thuê bao (tính theo số khả dụng) |
|
1.1 |
Thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất |
300/số/tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1.2 |
Thuê bao di động H2H |
|
a |
Từ 8 triệu số trở xuống |
1.000 |
b |
Trên 8 triệu số đến 32 triệu số |
2.000 |
c |
Trên 32 triệu số đến 64 triệu số |
3.000 |
d |
Trên 64 triệu số |
4.000 |
1.3 |
Thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh |
1.000 |
1.4 |
Thuê bao điện thoại Internet |
1.000 |
1.5 |
Thuê bao di động M2M |
800 |
2 |
Mã nhà khai thác |
|
2.1 |
Đối với 3 chữ số |
100.000.000 |
2.2 |
Đối với 4 chữ số |
50.000.000 |
2.3 |
Đối với 5 chữ số |
25.000.000 |
3 |
Mã mạng di động |
|
3.1 |
Đối với 2 chữ số |
500.000.000 |
3.2 |
Đối với 3 chữ số |
50.000.000 |
4 |
Mã dịch vụ |
|
4.1 |
Đối với 3 chữ số |
1.000.000.000 |
4.2 |
Đối với 4 chữ số |
100.000.000 |
4.3 |
Đối với 5 chữ số |
50.000.000 |
5 |
Số dịch vụ nội vùng |
|
5.1 |
Dịch vụ nội vùng 4 chữ số |
50.000.000 |
5.2 |
Dịch vụ nội vùng 5 chữ số |
10.000.000 |
5.3 |
Dịch vụ nội vùng từ 6 chữ số trở lên |
5.000.000 |
6 |
Số dịch vụ toàn quốc |
|
6.1 |
Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số |
200.000.000 |
6.2 |
Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số |
20.000.000 |
6.3 |
Dịch vụ toàn quốc 6 chữ số |
2.000.000 |
6.4 |
Dịch vụ toàn quốc 7 chữ số |
1.000.000 |
6.5 |
Dịch vụ toàn quốc từ 8 chữ số trở lên |
500.000 |
7 |
Số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn (SMS) |
|
7.1 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 3 chữ số |
500.000.000 |
7.2 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 4 chữ số |
50.000.000 |
7.3 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 5 chữ số |
10.000.000 |
7.4 |
Dịch vụ nhắn tin ngắn 6 chữ số |
5.000.000 |
8 |
Mã nhận dạng mạng số liệu (DNIC) |
50.000.000 |
9 |
Mã điểm báo hiệu |
|
9.1 |
Mã điểm báo hiệu quốc tế |
40.000.000 |
9.2 |
Mã điểm báo hiệu quốc gia |
20.000 |
10 |
Mã nhận dạng mạng di động (MNC) |
50.000.000 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếThông tư 268/2016/TT-BTC phí phân bổ phí sử dụng mã số viễn thông]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 32/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 268/2016/TT-BTC phí sử dụng mã số viễn thông
Luật Ngân sách nhà nước 2015]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất]"
Luật Phí và lệ phí 2015
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
Luật quản lý thuế 2019 số 38/2019/QH14 áp dụng năm 2025 mới nhất
Nghị định 11/2020/NĐ-CP Quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định hóa đơn chứng từ mới nhất
Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế mới nhất
Nghị định 91/2022/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
Nghị định 82/2023/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí
Luật Viễn thông 2023
Nghị định 163/2024/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông
Nghị định 29/2025/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP hóa đơn chứng từ mới nhất
Nghị định 115/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông tài nguyên Internet mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/06/2025 | Văn bản được ban hành | Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất | |
20/07/2025 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 55/2025/TT-BTC mức thu miễn chế độ thu nộp quản lý lệ phí sử dụng mã số viễn thông mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_55.TT.pdf |