Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC
Số hiệu | 55/2003/TT-BTC | Ngày ban hành | 04/06/2003 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 13/07/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 64 năm 2003; | Ngày đăng công báo | 28/06/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 95/2005/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ | Ngày hết hiệu lực | 25/11/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 55/2003/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 4 tháng 6 năm 2003 nhằm mục đích hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC về lệ phí trước bạ, theo quy định tại Nghị định 176/1999/NĐ-CP. Văn bản này nhằm cập nhật các quy định về tỷ lệ lệ phí trước bạ cho các loại tài sản, đảm bảo tính đồng bộ và phù hợp với thực tiễn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về tỷ lệ lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, ô tô, xe máy và các tài sản khác. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kê khai và nộp lệ phí trước bạ.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm ba phần nổi bật:
- I. Sửa đổi, bổ sung điểm 3, mục II Thông tư số 28/2000/TT-BTC: Cập nhật tỷ lệ lệ phí trước bạ cho các loại tài sản cụ thể.
- II. Sửa đổi, bổ sung tiết k1, điểm 3, mục I Thông tư số 28/2000/TT-BTC: Quy định về việc miễn lệ phí trước bạ khi góp vốn bằng tài sản vào tổ chức liên doanh, hợp doanh.
- III. Tổ chức thực hiện: Quy định về hiệu lực thi hành và hướng dẫn thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc điều chỉnh tỷ lệ lệ phí trước bạ cho ô tô và xe máy, cũng như quy định rõ ràng hơn về các trường hợp miễn lệ phí trước bạ. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các quy định trước đây trái với Thông tư này sẽ bị bãi bỏ.
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 55/2003/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 55/2003/TT-BTC NGÀY 4 THÁNG 6 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 28/2000/TT-BTC NGÀY 18/4/2000 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 176/1999/NĐ-CP NGÀY 21/12/1999 VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Căn cứ Nghị định số 47/2003/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
176/1999/NĐ-CP và Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 về lệ
phí trước bạ;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày
18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP như
sau:
I- SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM 3, MỤC II THÔNG TƯ SỐ 28/2000/TT-BTC:
3. Tỷ lệ (%) lệ phí trước bạ được quy định như sau:
3.1. Nhà, đất là: 1%
3.2. Tàu, thuyền: 1%; riêng tàu đánh cá xa bờ là: 0,5%
Tàu đánh cá xa bờ là tàu được lắp máy chính có công suất từ 90 mã lực (CV) trở lên, khi nộp lệ phí trước bạ chủ tàu phải xuất trình cho cơ quan Thuế địa phương nơi đăng ký:
- Biên bản kiểm tra kỹ thuật do cơ quan bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp.
- Giấy tờ xác minh nguồn gốc hợp pháp của tàu, ghi rõ số máy, công suất máy chính của tàu thuộc đối tượng kê khai lệ phí trước bạ
3.3. Ôtô, xe máy, súng săn, súng thể thao là: 2%; Riêng:
a) Ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống (trừ ôtô hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách theo giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp) và xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Uỷ ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở, nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam (không phân biệt xe mới 100% hay xe đã qua sử dụng) là: 5%.
b) Đối với ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách theo Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp) và xe máy mà chủ tài sản đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm a trên đây, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn được áp dụng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ thấp hơn thì nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ là 2% đối với ôtô và 1% đối với xe máy..
Trường hợp chủ tài sản trên đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a trên đây thì nộp lệ phí trước bạ theo tỷ lệ là 5%.
c) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi được áp dụng tỷ lệ là 1%, trừ những trường hợp quy định tại điểm b trên đây.
d) Đối với xe ôtô chở người từ 7 chỗ ngồi trở xuống hoạt động kinh doanh vận tải chở khách, nộp lệ phí trước bạ là 2%, bao gồm:
d.1) Xe ôtô từ 7 chỗ ngồi trở xuống của các tổ chức, cá nhận kinh doanh vận tải hành khách, như: công ty taxi, công ty kinh doanh vận tải hành khách, công ty vận tải khách du lịch,... Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai, nộp lệ phí trước bạ phải cung cấp cho cơ quan Thuế:
- Giấy giới thiệu của tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách (đối với tổ chức). Giấy giới thiệu phải ghi rõ số lượng, chủng loại xe nộp lệ phí trước bạ .
- Chứng từ mua xe hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính.
- Giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển hành khách của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có công chứng nhà nước).
d.2) Xe ôtô con cho thuê tài chính đối với các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách). Công ty cho thuê tài chính thực hiện kê khai, nộp lệ phí trước bạ phải cung cấp cho cơ quan Thuế:
- Giấy giới thiệu của công ty cho thuê tài chính, ghi rõ số lượng, chủng loại xe ôtô đăng ký để cho thuê tài chính.
- Giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động cho thuê tài chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (nếu là bản sao thì phải có công chứng nhà nước)
- Hợp đồng cho thuê tài chính ký kết giữa công ty cho thuê tài chính với tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách thuê tài chính, trong đó phải ghi rõ: số lượng xe ôtô từ 7 chỗ ngồi chở xuống cho thuê tài chính, thời hạn thuê (nếu là bản sao thì phải có công chứng nhà nước).
- Giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển hành khách của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho bên thuê tài chính là tổ chức, cá nhân đứng tên ký hợp đồng thuê tài chính (bản sao có công chứng nhà nước).
e) Mức thu lệ phí trước bạ xác định theo tỷ lệ (%) nêu tại điểm 3.1, 3.2, 3.3 trên đây tối đa là 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng/1 tài sản. Riêng nhà xưởng sản xuất kinh doanh được tính chung cho nhà xưởng trong cùng một khuôn viên của cơ sở sản xuất kinh doanh.
f) Trong mục này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
f.1) Xe ôtô con chở người từ 7 chỗ ngồi trở xuống, không bao gồm xe lam.
f.2) Xe máy, gồm: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, không kể xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật.
f.3) Các thành phố, thị xã nêu tại Thông tư này được xác định theo địa giới hành chính nhà nước, cụ thể như sau:
- Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố trực thuộc trung ương khác (như thành phố Đà Nẵng, thành phố Hải Phòng...) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành, đô thị hay nông thôn.
- Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Uỷ ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.
II- SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIẾT K1, ĐIỂM 3, MỤC I THÔNG TƯ SỐ 28/2000/TT-BTC NHƯ SAU:
k1) Tổ chức, cá nhân đem tài sản của mình góp vốn vào tổ chức liên doanh, hợp doanh có tư cách pháp nhân (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,...); Xã viên hợp tác xã góp vốn vào hợp tác xã thì tổ chức nhận tài sản không phải nộp lệ phí trước bạ đối với tài sản góp vốn; hoặc khi các tổ chức này giải thể phân chia tài sản của mình cho các tổ chức, cá nhân thành viên đăng ký quyền sở hữu, sử dụng. Ngoài ra, nếu các hợp tác xã có quyết định điều chuyển tài sản giữa các xã viên thuộc thành viên hợp tác xã với nhau thì người nhận tài sản cũng không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng.
Cá nhân góp vốn bằng tài sản vào hợp tác xã, sau đó ra khỏi hợp tác xã nhận lại tài sản thì không phải nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp này người nhận tài sản phải xuất trình cho cơ quan Thuế:
- Quyết định thành lập hợp tác xã hoặc điều lệ hoạt động của hợp tác xã, kèm theo danh sách cá nhân thành viên hợp tác xã hoặc giấy tờ chứng minh vốn góp vào hợp tác xã bằng tài sản của cá nhân xã viên góp vốn (bản sao có công chứng nhà nước).
- Quyết định của hợp tác xã hoàn trả vốn bằng tài sản cho xã viên ra khỏi hợp tác xã (bản sao có công chứng nhà nước).
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản do hợp tác xã đứng tên.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây về lệ phí trước bạ trái với Nghị định số 47/2003/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 176/1999/NĐ-CP lệ phí trước bạ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 47/2003/NĐ-CP lệ phí trước bạ sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/06/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC | |
13/07/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC | |
25/11/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 55/2003/TT-BTC lệ phí trước bạ để hướng dẫn bổ sung Thông tư 28/2000/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
55.2003.TT.BTC.doc |