Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025
Số hiệu | 51 TC/CNB | Ngày ban hành | 17/12/1984 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/1984 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lý Tài Luận / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH Số: 51 TC/CNB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 17 tháng 12 năm 1984 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện việc khuyến khích đối với các địa phương giao nộp thuốc lá nguyên liệu cho Trung ương
Chỉ thị số 98/HĐBT ngày 30 tháng 3 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng về nhiệm vụ phát triển sản xuất công nghiệp thực phẩm có quy định chính sách đối với cây thuốc lá như sau: " ... cung ứng lại cho địa phương 2 ( hai ) bao trên 1 kg thuốc lá khô giao nộp theo kế hoạch và 20 ( hai mươi ) bao trên 1 kg thuốc lá khô vượt ( hoặc ngoài kế hoạch ) với giá bán buôn công nghiệp trừ 30% giá trị thu quốc doanh của mỗi bao thuốc lá " và tại công văn số 3539/V3 ngày 16/7/1984 của Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng đã thông báo nội dung cuộc họp do đồng chí Đỗ Mười chủ trì với các tỉnh Hà Nam Ninh, Hà Bắc, thành phố Hà nội và các ngành giải quyết một số vấn đề liên quan đến cây thuốc lá.
Căn cứ vào tinh thần và nội dung quy định trong các văn bản trên và sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Công nghiệp thực phẩm, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc khuyến khích đối với các địa phương giao nộp thuốc lá nguyên liệu cho Trung ương như sau:
- Đối tượng được hưởng chính sách khuyến khích theo quy định tại điểm 6 Chỉ thị số 98/HĐBT là các địa phương được giao kế hoạch sản xuất và kế hoạch cung ứng nguyên liệu thuốc lá khô cho các Nhà máy của Trung ương chế biến thuốc lá cao.
Các đơn vị quốc doanh, tập thể và cá nhân khác có nguyên liệu thuốc lá khô từ các nguồn tự sản xuất, tịch thu hàng lậu... đến giao cho nhà máy chế biến thì được thanh toán theo giá khuyến khích, không được hưởng chế độ đối lưu theo Chỉ thị số 98/HĐBT nói trên.
-
Việc xác định mức kế hoạch giao nộp nguyên liệu cho Trung ương phải căn cứ vào Quyết định số 59/TTg ngày 13/3/1981 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức giao nộp nông sản ổn định của các địa phương cho Trung ương. Mức kế hoạch này chỉ áp dụng cho năm 1984, còn từ năm 1985 trở đi phải theo chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao hàng năm.
-
Để khuyến khích các địa phương giao nộp nguyên liệu tốt cho các nhà máy chế biến, chủng loại thuốc lá bao khuyến khích sẽ được trả theo cấp thuốc lá nguyên liệu giao cho các nhà máy.
-
Phần sản phẩm khuyến khích tuỳ theo yêu cầu của các địa phương có thể được thanh toán bằng hiện vật như hiện nay hoặc quy hiện vật ra giá trị để thanh toán bằng tiền, trường hợp các địa phương muốn thanh toán bằng tiền thì mức thanh toán cho 1 bao thuốc lá tính như sau:
Mức khuyến khích = 50% thu + chiết khấu thương nghiệp trên giá
1 bao thuốc lá quốc doanh bán lẻ Nhà nước quy định
Ví dụ: Căn cứ vào phẩm cấp thuốc của địa phương A giao cho Trung ương xác định được khuyến khích lại bằng thuốc lá Sông Cầu với giá bán lẻ Nhà nước quy định 15đ/bao, chiết khấu thương nghiệp 4,5%, thu quốc doanh là 12đ/bao thì mức thanh toán khuyến khích một bao thuốc lá Sông Cầu là : 6,673đ/bao.
Trong đó: + 50% thu quốc doanh ( 12đ x 50% ) là 6,000đ/bao
- 4,5% chiết khấu thương nghiệp ( 15đ x 4,5% ) là 0,675đ/bao
- Các nhà máy thuốc lá của Trung ương sẽ thanh toán trực tiếp cho ngân sách địa phương khoản khuyến khích bằng tiền hoặc bằng hiện vật theo quy định nói ở trên. Căn cứ vào hợp đồng thu mua nguyên liệu, nhà máy kế hoạch hoá số tiềnkhuyến khích này trong kế hoạch tài chính hàng năm và quyết toán số giảm thu quốc doanh hàng tháng với cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp Trung ương đóng tại địa phương. Khoản thu khuyến khích giao nộp thuốc lá nguyên liệu cho Trung ương ( bằng tiền hoặc bằng hiện vật ) là nguồn thu của ngân sách địa phương nên phải kế hoạch hoá và quyết toán theo chế độ hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 1 năm 1984. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc cần phản ảnh cho Liên Bộ Tài chính - Công nghiệp thực phẩm biết để giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Lý Tài Luận |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025] & được hướng dẫn bởi [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/01/1984 | Văn bản có hiệu lực | Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025 | |
17/12/1984 | Văn bản được ban hành | Văn bản mới cập nhật từ ngày 07/06 - 10/06/2025 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
51 TC.CNB.doc |