Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT
Số hiệu | 486-TCHQ/PC | Ngày ban hành | 17/06/1991 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/02/1991 |
Nguồn thu thập | Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Tổng cục Hải quan | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thanh / Tổng Cục trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 10/TCHQ-PC Hướng dẫn thi hành Nghị định 18-CP ngày 16/04/1993 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 15/06/1993 |
Tóm tắt
Thông tư 486-TCHQ/PC được ban hành vào ngày 17 tháng 6 năm 1991 bởi Tổng cục Hải quan, nhằm hướng dẫn thi hành Nghị định 28-HĐBT về Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đầu tư nước ngoài, đồng thời quy định chi tiết về thủ tục hải quan liên quan đến hàng hóa và vật dụng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về hàng hóa đầu tư, nguyên liệu, vật liệu sản xuất, cũng như các vật dụng cần thiết cho người nước ngoài. Đối tượng áp dụng là các tổ chức và cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, cũng như những người làm việc cho các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính: Những quy định chung, Thủ tục hải quan, và Tổ chức thực hiện. Trong đó, chương đầu tiên quy định rõ về hàng hóa và các loại thuế, lệ phí liên quan. Chương thứ hai hướng dẫn cụ thể về thủ tục hải quan, bao gồm việc cấp giấy phép xuất nhập khẩu và quy trình làm thủ tục tại cửa khẩu. Chương cuối cùng nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc tạo điều kiện thuận lợi hơn cho thủ tục hải quan và quy định rõ ràng về các ưu đãi thuế cho hàng hóa của người nước ngoài. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và thay thế Thông tư số 1546/TCHQ-PC trước đó.
TỔNG
CỤC HẢI QUAN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 486-TCHQ/PC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 1991 |
THÔNG TƯ
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 486-TCHQ/PC NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 1991 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 28-HĐBT NGÀY 6 THÁNG 2 NĂM 1991 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Điều 107 Nghị định số
28-HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Luật đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Pháp lệnh Hải quan do Hội đồng Nhà nước ban hành ngày 20-2-1990;
Căn cứ Nghị định số 131-HĐBT ngày 27-8-1987 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
việc nhập khẩu và tái xuất khẩu ôtô và các vật dụng cần thiết cho nhu cầu công
tác và học tập sinh hoạt của các cơ quan đại diện nước ngoài và người nước
ngoài tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nhằm góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam, Tổng cục Hải quan hướng dẫn chi tiết thi hành các Điều 96, 97, 98 và
99 chương 10 Nghị định số 28-HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Người nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nói trong Thông tư này là các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư ở Việt Nam dưới các hình thức nêu ở Điều 4 Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; người nước ngoài vào Việt Nam để tìm hiểu và chuẩn bị cho việc đầu tư; và người nước ngoài làm việc cho các xí nghiệp đầu tư nước ngoài cũng như những người nước ngoài (kể cả các thành viên trong gia đình họ và người giúp việc cùng đi) nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam theo Luật đầu tư.
2. Hàng hoá nói trong Thông tư này là:
a) Vốn đầu tư như ghi ở Điều 7 Luật đầu tư;
b) Nguyên, nhiên, vật liệu và tư liệu sản xuất để sản xuất hàng hoá, các loại phương tiện vận tải; các sản phẩm (bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm) của các hình thức đầu tư nêu ở Điều 4 Luật đầu tư.
c) Vật dụng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân (không phải là tài sản của xí nghiệp) của người nước ngoài vào đầu tư ở Việt Nam nhập khẩu vào Việt Nam hoặc mua tại Việt Nam xuất ra nước ngoài.
3. Tất cả hàng hoá của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khi nhập khẩu hoặc xuất khẩu (kể cả hàng hoá chưa hoàn thành thủ tục hải quan còn lưu lại các kho bãi của cơ quan vận chuyển hay của chủ hàng) đều chịu sự giám sát, kiểm tra của Hải quan Việt Nam và các quy định của Thông tư này.
4.
4.1. Hàng hoá của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh nêu ở các điểm (2a), (2b) trên đây:
a) Phải tuân thủ chế độ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ những hàng hoá được miễn thuế nhập khẩu quy định ở Điều 78 Nghị định số 28-HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng.
b) Phải chịu các lệ phí liên quan khi nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hoá và vật dụng nêu ở điểm 2 trên đây; trừ trường hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Điều 77 Nghị định 28-HĐBT ngày 6-2-1991 dẫn trên thì phía Việt Nam phải chịu lệ phí.
4.2. Những hàng hoá nêu tại các điểm (2a), (2b) trên đây được phép nhượng bán trên thị trường Việt Nam nhưng phải nộp các loại thuế theo đúng quy định của Điều 79 của Nghị định 28-HĐBT ngày 6-2-1991 của Hội đồng Bộ trưởng và các lệ phí có liên quan.
5. Những vật dụng cần thiết nêu ở điểm (2c) trên đây của cá nhân người nước ngoài nêu trong điểm (I.1) Thông tư này được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 131-HĐBT ngày 27-8-1987 của Hội đồng Bộ trưởng.
Các hàng hoá từ số thứ tự 1 đến số thứ tự 5 trong danh mục kèm theo Nghị định dẫn trên thuộc loại hàng "tạm nhập, tái xuất" thì được miễn thuế xuất nhập khẩu phi mậu dịch.
Số lượng hàng nhập theo Danh mục kèm theo Nghị định này đối với người nước ngoài đầu tư là những người đứng đầu xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì được hưởng ưu đãi như những người có thân phận ngoại giao; những đối tượng còn lại thì được hưởng ưu đãi như những nhân viên hành chính, kỹ thuật và nhân viên phục vụ quy định tại Nghị định dẫn trên.
II- THỦ TỤC HẢI QUAN
1. Bộ Thương nghiệp cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá nêu trong các điểm I..(2a), (2b) Thông tư này.
Tổng cục Hải quan cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với vật dụng cần thiết nêu ở điểm (I.2c) Thông tư này.
2. Hàng hoá và vật dụng cần thiết nêu ở các điểm I.2, I.3 Thông tư này đều làm thủ tục hải quan tại Hải quan cửa khẩu.
Trong trường hợp cần thiết, hàng hoá và vật dụng nêu trên có thể làm thủ tục hải quan tại các địa điểm khác được Tổng cục Hải quan chấp nhận làm địa điểm kiểm tra hải quan.
3. Mọi hành vi trái với những quy định trong Thông tư này đều bị xử lý theo pháp lệnh hải quan và luật pháp hiện hành có liên quan của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Các cấp Hải quan cần tạo mọi điều kiện thuận lợi, dễ dàng trong khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá và vật dụng cần thiết nhập khẩu, xuất khẩu của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, của các bên hợp đồng hợp tác kinh doanh và của cá nhân người nước ngoài đầu tư.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký để thay thế Thông tư số 1546/TCHQ-PC ngày 28-10-1988 của Tổng cục Hải quan.
2. Đồng chí Cục trưởng Cục Giám quản, các đồng chí Giám đốc Hải quan các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc gì thì kịp thời báo cáo Tổng cục Hải quan biết để nghiên cứu giải quyết.
|
Nguyễn Thanh (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếQuyết định 312-HĐBT quy định chi tiết Luật đầu tư nước ngoài sửa đổi Điều 79 Nghị định 28-HĐBT ngày năm 1991] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 10-TCHQ/PC hướng dẫn Nghị định 18-CP quy định thi hành luật đầu tư nước ngoài
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/02/1991 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT | |
17/06/1991 | Văn bản được ban hành | Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT | |
21/08/1992 | Bị thay thế | Quyết định 312-HĐBT quy định chi tiết Luật đầu tư nước ngoài sửa đổi Điều 79 Nghị định 28-HĐBT ngày năm 1991 | |
15/06/1993 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 486-TCHQ/PC Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hướng dẫn Nghị định 28-HĐBT | |
15/06/1993 | Bị thay thế | Thông tư 10-TCHQ/PC hướng dẫn Nghị định 18-CP quy định thi hành luật đầu tư nước ngoài |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
486-TCHQ_PC_42105.doc |