Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa
Số hiệu | 47/2005/TT-BTC | Ngày ban hành | 08/06/2005 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/07/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 25 - 06/2005; | Ngày đăng công báo | 21/06/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 Quy định thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 47/2005/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 8 tháng 6 năm 2005, nhằm hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí và lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường thủy, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân Việt Nam cũng như nước ngoài khi tham gia vào các hoạt động liên quan đến quản lý hành chính nhà nước về an toàn giao thông đường thủy nội địa. Đối tượng áp dụng cụ thể được quy định tại phần I của Thông tư, bao gồm các khoản thu phí cho việc cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng và các giấy phép liên quan.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba phần lớn: Đối tượng thu và mức thu; Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng; và Tổ chức thực hiện. Một số điểm mới nổi bật trong Thông tư này là quy định rõ ràng về mức thu phí và lệ phí, cũng như việc phân chia tỷ lệ trích lại cho các cơ quan thu phí và lệ phí.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các văn bản hướng dẫn trước đó. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này và có thể phản ánh vướng mắc về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2005/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2005 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 47/2005/TT-BTC NGÀY 8 THÁNG 6 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật giao thông
đường thuỷ nội địa.
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ -
CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật
tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG THU VÀ MỨC THU:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền giải quyết các công việc quản lý hành chính Nhà nước về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa quy định tại Điều 25, khoản 3 Điều 31, khoản 1 Điều 69 Luật Giao thông đường thuỷ nội địa thì phải nộp phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa theo quy định tại Thông tư này. Trừ các trường hợp sau đây không phải nộp lệ phí quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường thuỷ nội địa:
- Phương tiện thuỷ nội địa làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng do Bộ Công An và Bộ Quốc phòng quản lý (trừ các phương tiện làm kinh tế).
- Phương tiện đánh bắt thuỷ sản do ngành thuỷ sản cấp đăng ký.
Trường hợp điều ước quốc tế và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác thì thực hiện theo quy định đó.
2. Mức thu phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa được quy định cụ thể như sau:
STT |
Nội dung các khoản thu |
Mức thu (đồng/giấy phép hoặc lần) |
A |
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng |
|
1 |
Phí sát hạch và thi cấp bằng thuyền trưởng: |
|
|
+ Hạng nhất |
220.000 |
|
+ Hạng nhì |
200.000 |
|
+ Hạng ba |
170.000 |
2 |
Phí sát hạch và thi cấp bằng máy trưởng |
|
|
+ Hạng nhất |
200.000 |
|
+ Hạng nhì |
170.000 |
|
+ Hạng ba |
140.000 |
B |
Lệ phí cấp, đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng |
50.000 |
C |
Lệ phí cấp, đổi giấy chứng chỉ chuyên môn |
20.000 |
D |
Lệ phí đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa |
70.000 |
E |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thuỷ nội địa |
40.000 |
- Mức thu phí sát hạch và thi cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng đối với trường hợp thi lại bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
- Mức thu phí, lệ phí quy định nêu trên đã bao gồm các chi phí liên quan như: đơn, hồ sơ, tờ khai đăng ký, tổ chức học và thi (kể cả thi lý thuyết và thực hành tay lái), giấy chứng nhận hoặc bằng (kể cả ép plastic giấy chứng nhận hoặc bằng) v.v...
Tổ chức, cá nhân đã nộp đủ phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Thông tư này không phải nộp thêm bất cứ khoản tiền nào khác cho việc thực hiện các công việc quản lý nhà nước về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thuỷ nội địa quy định tại mục I Thông tư này. Cơ quan quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa không được thu thêm khoản tiền nào khác trái với quy định trên.
3. Phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
II. TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
2. Cơ quan thu phí sát hạch theo mức thu quy định tại mục A điểm 2 Phần I Thông tư này được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu phí như sau:
a - Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
b - Chi đào tạo luật, chi phí tổ chức thi (lý thuyết và thực hành tay lái).
c - Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí.
d - Chi trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp phục vụ việc thu phí trong đơn vị. Mức trích 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Toàn bộ số tiền phí được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán năm; nếu cuối năm sử dụng chưa hết thì được chuyển sang năm sau.
Tổng số tiền phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ nêu tại điểm 2 trên đây, số còn lại (10%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản tương ứng, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành).
3. Cơ quan thu lệ phí theo mức thu quy định tại mục B, C, D, E điểm 2 Phần I Thông tư này được trích để lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu lệ phí như sau:
a - Chi in hồ sơ, bằng, chứng chỉ chuyên môn, giấy phép.
b - Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
c - Chi mua (hoặc sơn) biển số đăng ký phương tiện.
d - Chi trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp phục vụ việc thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán năm; nếu cuối năm sử dụng chưa hết thì được chuyển sang năm sau.
Tổng số tiền lệ phí thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ nêu tại điểm 3 trên đây, số còn lại (50%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản tương ứng, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành).
4. Thực hiện quyết toán phí, lệ phí cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Hàng năm cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí, số tiền lệ phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp Ngân sách nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Thông tư số 53 TC/TCT ngày 16/8/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và quyết định số 98/1999/QĐ-BTC ngày 25/8/1999 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký phương tiện hành nghề kinh doanh vận tải thuỷ nội địa, lệ phí thi, cấp đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng và lệ phí hoạt động khai thác vùng nước đường thuỷ nội địa.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
|
Trương Chí Trung (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật 23/2004/QH11 Giao thông đường thủy nội địa]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/06/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa | |
06/07/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa | |
01/05/2011 | Được bổ sung | Thông tư 33/2011/TT-BTC | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn thu nộp quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý nhà nước trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
47.2005.TT.BTC.doc |