Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện
Số hiệu | 43/1999/TT-BTC | Ngày ban hành | 20/04/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 04/05/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 24, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 30/06/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 119/1999/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 19/10/1999 |
Tóm tắt
Thông tư 43/1999/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 20 tháng 4 năm 1999, nhằm hướng dẫn thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Mục tiêu chính của thông tư là tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng này trong công tác và sinh hoạt, đồng thời đảm bảo tuân thủ các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
Thông tư này điều chỉnh các ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT liên quan đến trụ sở, văn phòng làm việc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự. Đối tượng áp dụng bao gồm các cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức ngoại giao, nhân viên hành chính kỹ thuật và các tổ chức quốc tế.
Cấu trúc của thông tư được chia thành ba phần chính:
- I. Ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT liên quan đến trụ sở, văn phòng làm việc.
- II. Việc miễn trừ về thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc mua trong nước.
- III. Hiệu lực thi hành.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm quy định chi tiết về việc miễn thuế GTGT cho hàng hóa nhập khẩu và mua trong nước, cũng như các điều kiện cần thiết để được hưởng ưu đãi này. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng theo nguyên tắc có đi có lại.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/1999/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 43/1999/TT-BTC NGÀY 20 THÁNG 4 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) ĐỐI VỚI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
Để tạo điều kiện thuận lợi và
đáp ứng nhu cầu công tác, sinh hoạt của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi
miễn trừ theo qui định của Pháp luật Việt Nam và phù hợp với các công ước quốc
tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia;
Căn cứ Nghị định số 28/CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ chi tiết thi hành
Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định 205/1998/QĐ-TTg ngày 9/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Ngoại giao, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải
quan. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện ưu đãi miễn trừ về thuế giá trị gia tăng
như sau:
I. ƯU ĐÃI MIỄN TRỪ VỀ THUẾ GTGT LIÊN QUAN ĐẾN TRỤ SỞ, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ, CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM VÀ NHÀ Ở CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ:
1- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc đóng tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT liên quan đến trụ sở, văn phòng làm việc.
2- Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT liên quan đến nhà ở tại Việt nam.
3- Cơ quan đại diện của Tổ chức quốc tế khác tại Việt nam được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT theo điều ước mà Việt nam đã ký kết hoặc tham gia.
4- Cơ quan, cá nhân nêu tại điểm 1, 2, 3 nêu trên không phải trả thuế GTGT khi thanh toán hàng hoá và dịch vụ liên quan đến việc xây dựng công trình trụ sở, văn phòng làm việc hoặc khi chi trả các khoản tiền liên quan đến việc thuê trụ sở, văn phòng làm việc, nhà ở cho các đối tượng này.
5- Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá và dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT liên quan đến công trình xây dựng hoặc cho thuê trụ sở, văn phòng làm việc, nhà ở cho các đối tượng nêu tại điểm 1, 2, 3 nêu trên, nhưng phải có hồ sơ, chứng từ chứng minh hàng hoá dịch vụ thực tế cung cấp cho các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT, cụ thể sau đây:
- Giấy chứng nhận đối tượng thuộc diện được hưởng quyền miễn trừ thuế GTGT do Vụ Lễ tân - Bộ Ngoại giao cấp (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu và chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan thuộc đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao).
- Hợp đồng cung cấp hàng hoá và dịch vụ ký với các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT và/hoặc:
- Hoá đơn GTGT cung cấp hàng hoá và dịch vụ cho các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT.
- Biên bản bàn giao hoàn thành nghiệm thu công trình xây dựng (nếu có).
Khi xuất hoá đơn cho các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT, cơ sở kinh doanh sử dụng hoá đơn GTGT và ghi rõ tại phần thuế GTGT trên hoá đơn: đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT.
6- Hàng hoá, vật tư được phép nhập khẩu để xây dựng trụ sở, văn phòng hoặc nhà ở cho các đối tượng nêu tại điểm 1, 2, 3 trên đây không phải nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu nếu có giấy chứng nhận của Vụ Lễ tân - Bộ Ngoại giao về đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ và mục đích sử dụng của các hàng hoá, vật tư được nhập khẩu.
II. VIỆC MIỄN TRỪ VỀ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU HOẶC MUA TRONG NƯỚC CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI MIỄN TRỪ NGOẠI GIAO:
1- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, không phải trả thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu hoặc mua trong nước theo định lượng qui định tại Thông tư số 04/TTLB ngày 12/2/1996 của Liên Bộ Thương mại - Ngoại giao - Tài chính - Tổng cục Hải quan và một số hàng hoá thiết yếu khác bán tại cửa hàng miễn thuế.
2- Đối với hàng hoá nhập khẩu của các đối tượng này, Cơ quan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu theo qui định hướng dẫn tại Thông tư số 04/TTLB, đồng thời không thu thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu này.
3- Đối với hàng hoá mua trong nước tại các địa điểm được Nhà nước Việt Nam cho phép bán miễn thuế được áp dụng không thu thuế GTGT đối với số lượng hàng mua theo qui định tại điểm II.1 trên đây.
Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế khi nhập khẩu hàng hoá để bán tại Cửa hàng miễn thuế không phải nộp thuế GTGT đối với hàng hoá đó.
4- Hàng hoá sản xuất tại Việt Nam đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được coi là hàng xuất khẩu và áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%.
5- Các trường hợp được phép chuyển nhượng tài sản là nhà ở, xe ô tô, xe gắn máy giữa các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và các thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự không thuộc đối tượng áp dụng thuế GTGT,
III. HIỆU LỰC THI HÀNH:
Các quy định tại Thông tư này áp dụng với các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao trên nguyên tắc có đi có lại.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các qui định khác về thuế áp dụng cho các đối tượng hưởng quyền ưu đãi miễn trừ mà không qui định tại Thông tư này thực hiện theo qui định của pháp luật thuế hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư số 04/TTLB ngày 12/2/1996 của liên Bộ Thương mại - Ngoại giao - Tài chính - Tổng cục Hải quan.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng GTGT đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/04/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện | |
04/05/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện | |
19/10/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 43/1999/TT-BTC thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện | |
19/10/1999 | Bị thay thế | Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
43.1999.TT.BTC.doc |