Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN
Số hiệu | 119/1999/TT-BTC | Ngày ban hành | 05/10/1999 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 19/10/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 43, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 22/11/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2001 |
Tóm tắt
Thông tư 119/1999/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 5 tháng 10 năm 1999, nhằm hướng dẫn thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ thuế GTGT theo quy định của pháp luật Việt Nam và các công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, và các cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Các đối tượng này được miễn trừ thuế GTGT đối với hàng hóa và dịch vụ nhất định, như dịch vụ cho thuê nhà, điện, nước sinh hoạt, và một số hàng hóa thiết yếu khác.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba phần:
- I. Đối tượng miễn trừ thuế GTGT: Liệt kê các đối tượng và hàng hóa, dịch vụ được miễn trừ.
- II. Thủ tục thực hiện miễn trừ thuế GTGT: Hướng dẫn quy trình và giấy tờ cần thiết để được miễn thuế.
- III. Hiệu lực thi hành: Quy định về hiệu lực của Thông tư và các văn bản thay thế.
Thông tư này thay thế Thông tư số 43/1999/TT-BTC và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định khác về thuế áp dụng cho các đối tượng hưởng quyền ưu đãi miễn trừ sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/1999/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 119/1999/TT-BTC NGÀY 5 THÁNG 10 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) ĐỐI VỚI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
Để tạo điều kiện thuận lợi và
đáp ứng nhu cầu công tác, sinh hoạt của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi
miễn trừ theo quy định của Pháp luật Việt Nam và phù hợp với các công ước quốc
tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
Căn cứ Nghị định số 28/1998/NĐ/CP ngày 1/5/1998 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao,
cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt
Nam;
Căn cứ Quyết định 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miến thuế;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Ngoại giao, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải
quan, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện ưu đãi miễn trừ về thuế giá trị gia tăng
như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG MIẾN TRỪ THUẾ GTGT
1- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc đóng tại Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Cơ quan đại diện) và người đứng đầu các cơ quan đại diện này được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT đối với các hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu hoặc mua tại thi trường Việt Nam, bao gồm:
- Dịch vụ cho thuê nhà làm trụ sở Cơ quan đại diện và nhà ở của người đứng đầu Cơ quan đại diện.
- Điện, nước sinh hoạt dùng cho trụ sở Cơ quan đại diện và nhà ở của người đứng đầu Cơ quan đại diện.
- Điện thoại, Fax và dịch vụ lắp đặt (kể cả điện thoại di động).
Xăng hoặc dầu diezel cho xe ô tô của Cơ quan đại diện mang biển số ngoại giao (NG), không quá 400 lít/01 tháng/01 xe.
- Hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho việc xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhà là tài sản của nước cử được dùng làm trụ sở Cơ quan đại diện hoặc nhà ở của người đứng đầu Cơ quan đaị diện.
- Trang thiết bị văn phòng và trang thiết bị cho trụ sở Cơ quan đại diện và nhà ở cho người đứng đầu Cơ quan đại diện.
- Hàng nhập khẩu hoặc mua trong nước theo quy định tại Thông tư số 04/TTLB ngày 12/2/1996.
- Một số hàng hoá thiết yếu khác mua tại các cửa hàng được phép bán miễn thuế..
2- Các viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, viên chức của tổ chức quốc tế và nhân viên hành chính kỹ thuật của các Cơ quan đại diện được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT đối với các hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu hoặc mua tại thị trường Việt Nam, bao gồm:
- Các mặt hàng nhập khẩu hoặc mua trong nước theo định lượng quy định tại Thông tư số 04/TT-LB ngày 12/2/1996 của Liên Bộ Thương mại - Ngoại giao - Tài chính -Tổng cục Hải quan.
- Xăng hoặc dầu diezel dùng cho xe ô tô mang biển số ngoại giao (NG), không qua 300 lít/01 tháng/01 xe.
- Một số hàng hoá thiết yếu khác mua tại các cửa hàng được phép bán miễn thuế.
3- Cơ quan đại diện của Tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc và thành viên cơ quan, cũng như thành viên gia đình cùng chung sống với họ thành một hộ được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết với tổ chức quốc tế đó.
Cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ và thành viên cơ quan, cũng như thành viên gia đình cùng chung sống với họ thành một hộ được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT theo thoả thuận của Chính phủ Việt Nam đã ký kết với tổ chức đó.
4- Các trường hợp được phép chuyển nhượng tài sản là nhà ở, xe ô tô, xe gắn máy giữa các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và các thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự không thuộc đối tượng áp dụng thuế GTGT,
II. THỦ TỤC THỰC HIỆN MIỄN TRỪ THUẾ GTGT
Hàng hoá và dịch vụ thuộc danh mục quy định trên đây do tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam cung cấp cho các đối tượng nêu tại điểm 1, 2, 3 nêu trên không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Cơ quan đại diện, cá nhân nêu tại điểm 1. 2. 3 trên không phải trả thuế GTGT khi mua sắm các hàng hoá và dịch vụ này.
Khi xuất hoá đơn cho các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT, cơ sở kinh doanh sử dụng hoá đơn nhưng không ghi thuế mà ghi rõ trên hoá đơn: đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT.
Cơ quan, cá nhân nêu tại các điểm 1, 2, 3 nêu trên khi mua hàng hoá và dịch vụ phải cung cấp cho người bán hàng hoá hoặc dịch vụ Giấy chứng nhận đối tượng thuộc diện hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT đối với hàng hoá và dịch vụ đó do Vụ Lễ tân - Bộ Ngoại giao cấp (bản chính hặc bản sao có đóng dấu và chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan thuộc đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao).
Giấy chứng nhận đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây;
Tên, địa chỉ tại Việt Nam của đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT;
Tên hàng hoá, dịch vụ được miễn trừ thuế GTGT;
- Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp hàng hoá, dịch vụ. Trường hợp hàng hoá nhập khẩu thì ghi là hàng nhập khẩu;
- Số, ngày của hợp đồng cung cấp hàng hoá, dịch vụ ký giữa người cung cấp và đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT.
III. HIỆU LỰC THI HÀNH:
Các quy định tại Thông tư này áp dụng với các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao trên nguyên tắc có đi có lại.
Thông tư này thay thế Thông tư số 43/1999/TT-BTC ngày 20/4/1999 và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định khác về thuế áp dụng cho các đối tượng hưởng quyền ưu đãi miễn trừ mà không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định của pháp luật thuế hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư số 04/TTLB ngày 12/2/1996 của liên Bộ Ngoại giao - Thương mại - Tài chính - Tổng cục Hải quan.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng GTGT cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế Cửa hàng kinh doanh miễn thuế]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN]"
Nghị định 28/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế trị giá gia tăng
Nghị định 73-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
05/10/1999 | Văn bản được ban hành | Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN | |
19/10/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN | |
01/01/2001 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 119/1999/TT-BTC Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại VN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
119.1999.TT.BTC.doc |