Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân
Số hiệu | 41/2012/TT-BQP | Ngày ban hành | 14/05/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 28/06/2012 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Nguyễn Thành Cung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 10/05/2019 |
Tóm tắt
Thông tư 41/2012/TT-BQP được ban hành nhằm quy định chế độ bồi dưỡng cho các đối tượng thuộc quân đội trực tiếp làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho những người làm công tác này, khuyến khích họ thực hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, như trụ sở tiếp công dân của Bộ Quốc phòng, các Quân khu, Quân chủng, và các đơn vị cấp Sư đoàn, Lữ đoàn, Trung đoàn. Đối tượng áp dụng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng và những người làm công tác cơ yếu có liên quan.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là quy định về mức bồi dưỡng, nguyên tắc chi trả, và nguồn kinh phí. Mức bồi dưỡng được quy định cụ thể, từ 50.000 đến 100.000 đồng/ngày/người, tùy thuộc vào từng đối tượng và tình huống làm việc. Nguyên tắc chi trả cũng được nêu rõ, đảm bảo tính minh bạch và hợp lý.
Các điểm mới trong Thông tư này so với các văn bản trước đó là việc bãi bỏ Thông tư số 04/2009/TT-BQP và quy định rõ ràng hơn về trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chế độ bồi dưỡng. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
BỘ QUỐC
PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2012/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC QUÂN ĐỘI TRỰC TIẾP LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BQP ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Ban hành Quy chế soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định chế độ bồi dưỡng đối với các đối tượng thuộc quân đội trực tiếp làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chế độ bồi dưỡng theo ngày đối với các đối tượng thuộc quân đội trực tiếp làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các trụ sở hoặc địa điểm sau:
1. Trụ sở tiếp công dân của Bộ Quốc phòng;
2. Trụ sở tiếp công dân của các Quân khu, Quân chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Ban Cơ yếu Chính phủ, Cục Cảnh sát biển, Quân đoàn, Binh chủng, Học viện, Nhà trường, Tập đoàn, Tổng công ty và các đầu mối cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ chỉ huy quân sự và Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Nơi tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân tại các đơn vị cấp Sư đoàn, Lữ đoàn, Trung đoàn, Ban chỉ huy quân sự huyện và tương đương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan chuyên trách hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân; công nhân viên chức quốc phòng và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu thuộc các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ tiếp công dân, được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại Điều 1 Thông tư này.
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân; công nhân viên chức quốc phòng và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại Điều 1 Thông tư này.
3. Các đối tượng không thuộc Khoản 1, Khoản 2 Điều này, được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc mời phối hợp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại Điều 1 Thông tư này.
4. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân; công nhân viên chức quốc phòng và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ảnh.
Điều 3. Mức bồi dưỡng
1. Mức 100.000 đồng/ngày/người, áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư này mà chưa hưởng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra hoặc chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra Đảng trong quân đội hoặc chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Kiểm toán viên và cán bộ Pháp chế chuyên trách trong quân đội (Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 137/2008/TT-BQP ngày 11 tháng 11 năm 2008 và Thông tư số 54/2009/TT-BQP ngày 04 tháng 8 năm 2009 của Bộ Quốc phòng) khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
2. Mức 80.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư này mà đang được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra hoặc chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra Đảng trong quân đội hoặc chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với Kiểm toán viên và cán bộ Pháp chế chuyên trách trong Quân đội (Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 137/2008/TT-BQP ngày 11 tháng 11 năm 2008 và Thông tư số 54/2009/TT-BQP ngày 04 tháng 8 năm 2009 của Bộ Quốc phòng) khi trực tiếp tham gia công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
3. Mức 50.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư này khi trực tiếp tham gia phối hợp làm nhiệm vụ tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
4. Mức 50.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư này khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm chuyên trách xử lý đơn thư.
Điều 4. Nguyên tắc chi trả
1. Chế độ bồi dưỡng quy định tại Thông tư này được tính theo ngày thực tế trực tiếp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
Trường hợp, làm việc từ 4 giờ trong ngày trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng của ngày làm việc quy định tại Thông tư này; làm việc dưới 4 giờ trong ngày thì được tính hưởng 1/2 mức chi bồi dưỡng.
2. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 2 Thông tư này thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.
3. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Thông tư này do cơ quan mời, triệu tập chi trả.
4. Khoản tiền bồi dưỡng được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 5. Nguồn kinh phí
1. Đối với các cơ quan, đơn vị thuộc khối dự toán
Kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại Điều 3 Thông tư này được bố trí trong dự toán ngân sách được giao hàng năm cho cơ quan, đơn vị và được hạch toán vào Mục 6100, Tiểu mục 6149, Tiết mục 00, ngành 00 - “Khác”, trong hệ thống mục lục ngân sách Nhà nước áp dụng trong quân đội.
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ tài chính và các doanh nghiệp được áp dụng chế độ bồi dưỡng quy định tại Thông tư này để thực hiện, nhưng phải tự bảo đảm nguồn kinh phí.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Thông tư số 04/2009/TT-BQP ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ trực tiếp làm công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư trong quân đội.
3. Các quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.
Riêng năm 2012 các Cơ quan, đơn vị sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách đã được giao và nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện chế độ bồi dưỡng theo quy định tại Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan đơn vị được giao phụ trách tiếp công dân; xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung và số ngày tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; nội dung và số ngày xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Hàng tháng lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế trực tiếp tham gia của từng đối tượng (Phụ lục kèm theo), trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt để làm căn cứ thực hiện chi trả.
2. Chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG KÊ THANH TOÁN TIỀN BỒI DƯỠNG TIẾP CÔNG DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2012/TT-BQP ngày 14/5/2012 của Bộ Quốc phòng)
Đơn vị:....................................
BẢNG KÊ THANH TOÁN TIỀN BỒI DƯỠNG TIẾP CÔNG DÂN
Tháng.......năm ...........
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Họ và tên |
Cấp bậc |
Chức vụ |
Đơn vị |
Nội dung |
Số ngày |
Số tiền |
Ký nhận |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:..............................................................................................................
.............................................................................................................................
|
Ngày......tháng......năm ……… |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(Ký và ghi rõ họ tên) |
(Ký tên, đóng dấu) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP chế độ bồi dưỡng cán bộ
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư liên tịch 46/2012/TTLT-BTC-TTCP chế độ bồi dưỡng cán bộ
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/05/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân | |
28/06/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân | |
10/05/2019 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 41/2012/TT-BQP Chế độ bồi dưỡng đối tượng thuộc quân đội làm công tác tiếp công dân | |
10/05/2019 | Bị thay thế | Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
41.2012.TT.BQP.doc | |
|
Phu luc.doc |