Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất
Số hiệu | 25/2019/TT-BQP | Ngày ban hành | 25/03/2019 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/05/2019 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Lê Chiêm / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 25/2019/TT-BQP được ban hành nhằm quy định chế độ bồi dưỡng cho các đối tượng trong Quân đội thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và phản ánh. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho những người làm nhiệm vụ này, đồng thời nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân trong lực lượng Quân đội.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đối tượng làm nhiệm vụ tại các trụ sở tiếp công dân của Bộ Quốc phòng và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, cũng như các cơ quan Tư pháp trong Quân đội. Đối tượng áp dụng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng có liên quan đến nhiệm vụ tiếp công dân.
Thông tư được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về nguyên tắc chi trả, mức bồi dưỡng và trách nhiệm lập dự toán ngân sách. Mức bồi dưỡng được quy định cụ thể, với mức 100.000 đồng/ngày/người cho các đối tượng làm nhiệm vụ tại trụ sở tiếp công dân, và các mức khác tùy thuộc vào điều kiện làm việc.
Điểm mới của Thông tư so với văn bản trước đó là việc quy định rõ ràng hơn về mức bồi dưỡng và trách nhiệm chi trả, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chế độ bồi dưỡng. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 5 năm 2019 và thay thế Thông tư số 41/2012/TT-BQP.
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2019/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG QUÂN ĐỘI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 25 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 25 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định chế độ bồi dưỡng đối với các đối tượng trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ bồi dưỡng đối với các đối tượng trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các trụ sở hoặc địa điểm sau:
1. Trụ sở tiếp công dân của Bộ Quốc phòng.
2. Trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân của các Quân khu, Quân chủng, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh 86, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Quân đoàn, Binh chủng, Học viện, Nhà trường, Tập đoàn, Tổng công ty và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh.
3. Trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân của các cơ quan Tư pháp trong Quân đội.
4. Địa điểm tiếp công dân tại các đơn vị cấp Sư đoàn, Lữ đoàn, Trung đoàn, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và tương đương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng thuộc các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ tiếp công dân, được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại Điều 1 Thông tư này.
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng được cấp có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại Điều 1 Thông tư này.
3. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc mời phối hợp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, bảo đảm y tế tại trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại Điều 1 Thông tư này.
4. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuyên trách xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
5. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc chi trả
1. Chế độ bồi dưỡng đối với các đối tượng làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này được tính theo ngày làm việc.
2. Chế độ bồi dưỡng đối với các đối tượng làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 1 Thông tư này được tính theo ngày làm việc thực tế; thời gian làm nhiệm vụ trong ngày từ 4 giờ trở lên được hưởng 100% mức bồi dưỡng, dưới 4 giờ thì được hưởng 50% mức bồi dưỡng.
3. Các đối tượng quy định tại khoản 1 và 4 Điều 2 Thông tư này thuộc biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị nào thì cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm chi trả tiền bồi dưỡng.
4. Các đối tượng quy định tại khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này do cơ quan mời, triệu tập chi trả tiền bồi dưỡng.
5. Tiền bồi dưỡng được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 4. Mức bồi dưỡng
1. Mức 100.000 đồng/ngày/người, áp dụng đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 và 2 Điều 2 Thông tư này trong thời gian làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân.
2. Mức 80.000 đồng/ngày/người, áp dụng đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 và 2 Điều 2 Thông tư này trong thời gian làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân mà đang hưởng chế độ phụ cấp quy định tại Quyết định số 72/2007/QĐ-Ttg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội; Quyết định số 42/2016/QĐ-Ttg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định số 72/2007/QĐ-Ttg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong Quân đội; Thông tư số 137/2008/TT-BQP ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra Đảng trong Quân đội; Thông tư số 54/2009/TT-BQP ngày 04 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với kiểm toán viên và cán bộ pháp chế chuyên trách trong Quân đội.
3. Mức 50.000 đồng/ngày/người, áp dụng đối với các đối tượng quy định tại khoản 3 và 4 Điều 2 Thông tư này trong thời gian làm nhiệm vụ.
Điều 5. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách
1. Kinh phí bảo đảm chế độ bồi dưỡng cho các đối tượng thuộc cơ quan, đơn vị dự toán được tính trong dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm của cơ quan, đơn vị và hạch toán vào Mục 6100, Tiểu mục 6149, Tiết mục 40, Ngành 00 "Phụ cấp tiếp dân, xử lý đơn thư".
2. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ sở hạch toán kinh doanh, dịch vụ trong Quân đội tùy theo điều kiện cụ thể có thể vận dụng chế độ bồi dưỡng quy định tại Thông tư này để thực hiện và hạch toán vào chi phí hoạt động, sản xuất kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập (không được quyết toán vào ngân sách Quốc phòng).
3. Cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung và số ngày tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân; hàng tháng lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế các đối tượng làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cùng cấp phê duyệt để làm căn cứ thực hiện chi trả.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2019 và thay thế Thông tư số 41/2012/TT-BQP ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ bồi dưỡng đối với các đối tượng thuộc Quân đội trực tiếp làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2. Trường hợp văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung bằng văn bản mới thì thực hiện theo văn bản mới đó.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản/ánh kịp thời về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ THANH TOÁN TIỀN BỒI DƯỠNG TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ
ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-BQP ngày 25/3/2019 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
BẢNG KÊ THANH
TOÁN |
Đơn vị tính: đồng
TT |
Họ và tên |
Cấp bậc |
Chức vụ |
Đơn vị |
Nội dung |
Số ngày |
Mức bồi dưỡng |
Số tiền |
Ký nhận |
a |
b |
c |
d |
đ |
e |
1 |
2 |
3=1x2 |
4 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………
|
|
Ngày…..
tháng….. năm 20….. |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Khiếu nại 2011]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Tiếp công dân 2013
Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân mới nhất
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
Luật Ngân sách nhà nước 2015
Luật Tố cáo 2018
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/03/2019 | Văn bản được ban hành | Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất | |
10/05/2019 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 25/2019/TT-BQP chế độ bồi dưỡng người trong Quân đội làm nhiệm vụ tiếp công dân mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
25.2019.TT-BQP.doc | |
|
VanBanGoc_25.2019.TT-BQP.pdf |