Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA
Số hiệu | 40/2005/TT-BTC | Ngày ban hành | 25/05/2005 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/06/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 07, năm 2005 | Ngày đăng công báo | 07/06/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Băng Tâm / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 19/2008/QĐ-BTC Về việc bãi bỏ Thông tư số 40/2005/TT-BTC ngày 25/5/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính đối với các dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức | Ngày hết hiệu lực | 26/05/2008 |
Tóm tắt
Thông tư 40/2005/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 25 tháng 5 năm 2005, nhằm hướng dẫn cơ chế tài chính cho các dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Mục tiêu của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng và thống nhất cho việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA trong lĩnh vực cấp nước sạch, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Phạm vi áp dụng của Thông tư bao gồm tất cả các dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn ODA, từ các dự án cho đô thị đến các cụm dân cư nông thôn và miền núi. Cơ chế tài chính được quy định cụ thể cho từng loại dự án, với các điều kiện cho vay lại khác nhau tùy thuộc vào loại hình và quy mô của dự án.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính: I. Qui định chung, II. Quy định cụ thể, và III. Tổ chức thực hiện. Trong đó, phần II nêu rõ các điều kiện cho vay lại, lãi suất, thời gian cho vay và các quy định liên quan đến việc điều chỉnh cơ chế cho vay lại cho các dự án đã thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định về lãi suất cho vay lại, thời gian cho vay và các điều kiện cụ thể cho từng loại dự án. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và các Bộ, UBND địa phương có trách nhiệm thông báo và phối hợp thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2005/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2005 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 40/2005/TT-BTC NGÀY 25 THÁNG 05 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CẤP NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)
Căn cứ Nghị định số
90/1998/NĐ-CP ngày 7/11/1998 của Chính phủ ban hành Qui chế vay và trả nợ nước
ngoài;
Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 4/5/2001 của Chính phủ ban hành Qui chế
quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ Qui định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Công văn số 1250/VPCP-QHQT ngày 15/3/2005 của Chính phủ phê duyệt nguyên
tắc điều chỉnh cơ chế tài chính thống nhất cho các dự án cấp nước sử dụng nguồn
vốn ODA;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện như sau:
I. QUI ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi áp dụng: Thông tư này áp dụng cho tất cả các dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), bao gồm cả các dự án cung cấp nước sạch cho các đô thị, các cụm dân cư nông thôn và miền núi.
Các dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn ODA đã và đang thực hiện trước khi Thông tư này có hiệu lực được điều chỉnh lại cơ chế cho vay lại theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Cơ chế tài chính áp dụng:
- Đối với các dự án cung cấp nước sạch cho các cụm dân cư nông thôn và miền núi: Thực hiện chế độ cấp phát toàn bộ vốn ODA (gồm cả vốn viện trợ không hoàn lại và vốn vay) theo Nghị định số 90/1998/NĐ-CP ngày 7/11/1998 của Chính phủ. Vốn đối ứng cho các dự án này do chủ dự án tự bố trí, nếu thiếu do Ngân sách các địa phương bố trí hỗ trợ.
- Đối với các dự án cấp nước cho các đô thị: Thực hiện việc cho vay lại toàn bộ nguồn vốn ODA (gồm cả vốn viện trợ không hoàn lại và vốn vay ưu đãi). Vốn đối ứng cho các dự án này do chủ dự án tự bố trí. Điều kiện cho vay lại đối với các dự án này được quy định cụ thể tại Mục II dưới đây.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Điều kiện cho vay lại:
1.1 Đối với các dự án cấp nước sạch cho các đô thị loại 5 theo cách phân loại tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 5/10/2001 (các thị trấn thuộc huyện) sử dụng nguồn vốn vay ODA (kể cả vay và viện trợ không hoàn lại): Thực hiện chế độ Ngân sách nhà nước cho vay lại bằng đồng Việt Nam toàn bộ vốn ODA không lãi suất (Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất và phí vay nước ngoài). Thời gian cho vay lại và ân hạn áp dụng theo quy định tại điểm 1.2 a) dưới đây. Chủ dự án chỉ phải trả phí cho vay lại theo quy định hiện hành.
1.2 Đối với các dự án cấp nước sạch cho các đô thị từ loại 4 trở lên (theo cách phân loại tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 5/10/2001); các dự án cấp nước cho các khu công nghiệp, khu chế xuất sử dụng nguồn vốn ODA (kể cả nguồn vay và viện trợ không hoàn lại): Thực hiện chế độ Ngân sách cho vay lại đối với nguồn vốn ODA theo điều kiện cho vay lại như sau:
a. Thời gian cho vay lại: theo đề nghị của Chủ dự án nhưng không quá 25 năm, trong đó có 8 năm ân hạn, tính từ ngày ký Hiệp định vay.
Các điều kiện về thời gian cho vay lại, thời gian ân hạn trên không phụ thuộc vào điều kiện cho vay gốc của nhà tài trợ nước ngoài.
b. Đồng tiền cho vay lại: Các chủ dự án được lựa chọn vay lại bằng đồng Việt Nam hoặc vay lại bằng đồng ngoại tệ. Trường hợp vay lại bằng ngoại tệ Bộ Tài chính áp dụng thống nhất cho mọi dự án theo đồng tiền cho vay lại là đô la Mỹ (USD). Nếu dự án sử dụng vốn vay ngoại tệ khác thì thực hiện chuyển đổi sang USD theo tỷ giá hạch toán bằng ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định hàng tháng vào thời điểm chuyển đổi.
c. Lãi suất cho vay lại:
- Nếu vay lại bằng đồng Việt Nam: Lãi suất cho vay lại được áp dụng thống nhất cho mọi dự án theo mức 5% /năm (đã bao gồm cả phí cho vay lại trong nước). Trong trường hợp các căn cứ tính toán mức lãi suất trên có sự thay đổi lớn, Bộ Tài chính sẽ xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh lại mức lãi suất vay nói trên.
- Nếu vay lại bằng đồng ngoại tệ: Lãi suất cho vay lại áp dụng thống nhất cho mọi dự án là 2%/năm (đã bao gồm cả phí cho vay lại trong nước). Trường hợp lãi suất Chính phủ đi vay nước ngoài cao hơn 2%/năm thì áp dụng bằng mức Chính phủ vay của nước ngoài.
d. Ngoài lãi suất nói trên, các chủ dự án ODA cấp nước phải trả các loại phí vay nước ngoài như phí bảo hiểm tín dụng, phí cam kết, phí quản lý... (trừ các dự án thuộc diện quy định tại điểm 1.1 Phần II trên).
2. Hướng dẫn áp dụng và điều chỉnh điều kiện cho vay lại:
2.1 Đối với các dự án thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực trở đi được áp dụng theo các điều kiện cho vay lại nêu ở điểm 1 Mục II của Thông tư này.
2.2 Điều chỉnh điều kiện cho vay lại đối với các dự án đã và đang thực hiện:
a. Các dự án đã và đang thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực được điều chỉnh các điều kiện cho vay lại theo các điều kiện mới tính đến thời điểm chuyển đổi. Không thực hiện hồi tố đối với các khoản đã trả nợ tính tới thời điểm này.
b. Các dự án đã rút vốn có yêu cầu được chuyển cơ chế vay lại bằng ngoại tệ sang vay lại bằng đồng Việt Nam phải chuyển đổi toàn bộ dư nợ (gốc, lãi, phí, lãi chậm trả nếu có...) tính đến thời điểm chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định hàng tháng vào ngày chuyển đổi.
Các khoản rút vốn bằng ngoại tệ sau ngày chuyển đổi số dư nợ được chuyển sang tiền Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định hàng tháng vào các ngày rút vốn thực tế.
c. Các dự án có yêu cầu được chuyển nợ vay lại từ vay ngoại tệ khác sang vay bằng đồng USD phải chuyển đổi toàn bộ dư nợ (gốc, lãi, phí, lãi chậm trả nếu có...) tính đến ngày chuyển đổi sang đồng USD theo tỷ giá thống kê quy đổi giữa đô la Mỹ và các ngoại tệ khác do Bộ Tài chính quy định vào ngày chuyển đổi.
Các khoản rút vốn bằng ngoại tệ sau ngày chuyển đổi số dư nợ được chuyển sang đồng USD theo tỷ giá thống kê quy đổi giữa đô la Mỹ và các ngoại tệ khác do Bộ Tài chính quy định hàng tháng vào các ngày rút vốn thực tế.
d. Để điều chỉnh điều kiện cho vay lại theo các điều kiện mới nêu trên, Chủ dự án làm công văn gửi Bộ Tài chính và Cơ quan cho vay lại, trong đó có đề nghị cụ thể các điều kiện cho vay lại căn cứ vào hướng dẫn tại điểm 1 Mục II Thông tư này, kèm theo phương án vay trả theo các điều kiện cho vay lại này. Các đề nghị điều chỉnh này cần được gửi trước ngày 30/11/2005. Sau thời hạn này, nếu Chủ dự án không có đề nghị điều chỉnh thì Cơ quan cho vay lại vẫn thực hiện theo cơ chế đã phê duyệt và thực hiện trước đó.
e. Căn cứ vào đề xuất của Chủ dự án, Cơ quan cho vay lại tiến hành đối chiếu số liệu vay nợ, thoả thuận các điều kiện cụ thể về điều chỉnh điều kiện cho vay lại theo quy định tại Thông tư này, trên cơ sở đó ký kết Hợp đồng hoặc phụ lục điều chỉnh Hợp đồng cho vay lại với Chủ dự án. Sau khi ký kết, Cơ quan cho vay lại có công văn báo cáo gửi cho Bộ Tài chính kèm theo các Hợp đồng hoặc Phụ lục điều chỉnh nói trên làm cơ sở điều chỉnh lại các Hợp đồng uỷ quyền cho vay lại vốn vay nước ngoài đã ký kết giữa Bộ Tài chính và Cơ quan cho vay lại.
2.3. Đối với các dự án nếu đã được Chính phủ cho áp dụng các điều kiện cho vay lại vay ưu đãi hơn các điều kiện mới nói trên vẫn được tiếp tục thực hiện theo các điều kiện ưu đãi đó.
2.4. Trường hợp trong các Điều ước quốc tế về ODA ký với nhà tài trợ có thỏa thuận về cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với dự án cấp nước sử dụng vốn ODA khác với các qui định tại Thông tư này thì áp dụng theo các thỏa thuận trong các Điều ước quốc tế về ODA đã ký kết với nhà tài trợ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ, UBND địa phương chủ quản dự án có trách nhiệm thông báo cho các Chủ dự án cấp nước sử dụng vốn ODA thuộc địa phương mình biết và phối hợp với Bộ Tài chính để chỉ đạo thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ, UBND địa phương chủ quản và các Chủ dự án phản ánh ngay cho Bộ Tài chính và Cơ quan cho vay lại để xem xét giải quyết.
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã Ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 90/1998/NĐ-CP Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
Nghị định 17/2001/NĐ-CP Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
25/05/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA | |
22/06/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA | |
26/05/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA | |
26/05/2008 | Bị thay thế | Quyết định 19/2008/QĐ-BTC bãi bỏ TT 40/2005/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
40.2005.TT.BTC.doc |