Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc
| Số hiệu | 38/2017/TT-BYT | Ngày ban hành | 17/10/2017 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2018 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thanh Long / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/08/2024 | |
Tóm tắt
Thông tư 38/2017/TT-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 17 tháng 10 năm 2017, nhằm mục tiêu quy định danh mục bệnh truyền nhiễm và các vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc trong chương trình tiêm chủng mở rộng tại Việt Nam. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Thông tư số 26/2011/TT-BYT.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm danh mục các bệnh truyền nhiễm mà trẻ em và những người có nguy cơ mắc bệnh cần phải tiêm vắc xin. Đối tượng áp dụng chủ yếu là trẻ em dưới 1 tuổi và phụ nữ mang thai, cũng như những người sống hoặc đến vùng có dịch bệnh.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba điều:
- Điều 1: Quy định danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và lịch tiêm chủng vắc xin bắt buộc trong chương trình tiêm chủng mở rộng.
- Điều 2: Đề cập đến danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh tại vùng có dịch.
- Điều 3: Quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc cập nhật danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin, cũng như quy định rõ ràng về đối tượng và lịch tiêm chủng. Thông tư cũng nhấn mạnh vai trò của Sở Y tế trong việc xác định phạm vi và đối tượng sử dụng vắc xin dựa trên tình hình dịch bệnh cụ thể.
|
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 38/2017/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC BỆNH TRUYỀN NHIỄM, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI SỬ DỤNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ BẮT BUỘC
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.
Điều 1. Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng, lịch tiêm chủng vắc xin bắt buộc trong Chương trình tiêm chủng mở rộng
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin bắt buộc trong Chương trình tiêm chủng mở rộng:
|
TT |
Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin tại Việt Nam |
Vắc xin, đối tượng, lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng |
||
|
Vắc xin |
Đối tượng sử dụng |
Lịch tiêm/uống |
||
|
1 |
Bệnh viêm gan vi rút B |
Vắc xin viêm gan B đơn giá |
Trẻ sơ sinh |
Liều sơ sinh: tiêm trong vòng 24 giờ sau khi sinh |
|
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
||
|
2 |
Bệnh lao |
Vắc xin lao |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Tiêm một lần cho trẻ trong vòng 1 tháng sau khi sinh |
|
3 |
Bệnh bạch hầu |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
|
Trẻ em dưới 2 tuổi |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
|||
|
4 |
Bệnh ho gà |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
|
Trẻ em dưới 2 tuổi |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
|||
|
5 |
Bệnh uốn ván |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
|
Trẻ em dưới 2 tuổi |
Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
|||
|
Vắc xin uốn ván đơn giá |
Phụ nữ có thai |
1. Đối với người chưa tiêm hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin hoặc chưa tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản: - Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu - Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 - Lần 3: ít nhất 6 tháng sau lần 2 hoặc kỳ có thai lần sau - Lần 4: ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc kỳ có thai lần sau - Lần 5: ít nhất 1 năm sau lần 4 hoặc kỳ có thai lần sau. 2. Đối với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản: - Lần 1: Tiêm sớm khi có thai lần đầu - Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 - Lần 3: ít nhất 1 năm sau lần 2 3. Đối với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 1 liều nhắc lại: - Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu - Lần 2: ít nhất 1 năm sau lần 1 |
||
|
6 |
Bệnh bại liệt |
Vắc xin bại liệt uống đa giá |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
|
Vắc xin bại liệt tiêm đa giá |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Tiêm khi trẻ đủ 5 tháng tuổi |
||
|
7 |
Bệnh do Haemophilus influenzae týp b |
Vắc xin Haemophilus influenzae týp b đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Haemophilus influenzae týp b |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
|
8 |
Bệnh sởi |
Vắc xin sởi đơn giá |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Tiêm khi trẻ đủ 9 tháng tuổi |
|
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi |
Trẻ em dưới 2 tuổi |
Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
||
|
9 |
Bệnh viêm não Nhật Bản B |
Vắc xin viêm não Nhật Bản B |
Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi |
Lần 1: khi trẻ đủ 1 tuổi Lần 2: 1 - 2 tuần sau lần 1 Lần 3: 1 năm sau lần 2 |
|
10 |
Bệnh rubella |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella |
Trẻ em dưới 2 tuổi |
Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
2. Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch thì tiêm chủng càng sớm càng tốt sau đó nhưng phải bảo đảm phù hợp với đối tượng và hướng dẫn của Chương trình tiêm chủng mở rộng.
3. Việc tiêm chủng chiến dịch hoặc tiêm chủng bổ sung được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế trong từng trường hợp cụ thể.
4. Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này sẽ được Bộ Y tế cập nhật và bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Điều 2. Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch.
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin, sinh phẩm y tế phải sử dụng bắt buộc:
|
TT |
Tên bệnh truyền nhiễm |
Vắc xin, sinh phẩm y tế sử dụng |
|
1 |
Bệnh bạch hầu |
Vắc xin bạch hầu phối hợp có chứa thành phần bạch hầu |
|
2 |
Bệnh bại liệt |
Vắc xin bại liệt đa giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bại liệt |
|
3 |
Bệnh ho gà |
Vắc xin ho gà phối hợp có chứa thành phần ho gà |
|
4 |
Bệnh rubella |
Vắc xin rubella đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella |
|
5 |
Bệnh sởi |
Vắc xin sởi đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi |
|
6 |
Bệnh tả |
Vắc xin tả |
|
7 |
Bệnh viêm não Nhật Bản B |
Vắc xin viêm não Nhật Bản B |
|
8 |
Bệnh dại |
Vắc xin dại, huyết thanh kháng dại |
2. Việc xác định phạm vi và đối tượng sử dụng vắc xin thuộc danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này do Sở Y tế xem xét quyết định hoặc chỉ đạo của Bộ Y tế trên cơ sở tình hình dịch bệnh, điều kiện cung ứng vắc xin, nguồn lực của địa phương.
3. Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này sẽ được Bộ Y tế cập nhật và bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Thông tư số 26/2011/TT-BYT ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để xem xét, giải quyết.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
Nghị quyết 03/2007/QH12 phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch nước danh sách phó Chủ tịch và các ủy viên Hội đồng Quốc phòng và an ninh
Nghị định 75/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Y tế
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 17/10/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc | |
| 01/01/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc | |
| 01/08/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc | |
| 01/08/2024 | Bị thay thế | Thông tư 10/2024/TT-BYT Về danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
38_2017_TT-BYT_364984.doc | |
|
|
VanBanGoc_38_2017_TT-BYT_364984.pdf |