Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải
| Số hiệu | 26/2011/TT-BYT | Ngày ban hành | 24/06/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/09/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 457+458, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 18/08/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Y tế | Tên/Chức vụ người ký | Trịnh Quân Huấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 26/2011/TT-BYT được ban hành bởi Bộ Y tế vào ngày 24 tháng 6 năm 2011, nhằm mục tiêu quy định danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc. Văn bản này được xây dựng dựa trên cơ sở Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm và các nghị định liên quan, nhằm tăng cường công tác phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh tại Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các bệnh truyền nhiễm có vắc xin và sinh phẩm y tế bắt buộc, cũng như các đối tượng có nguy cơ mắc bệnh tại các vùng có dịch. Đối tượng áp dụng chủ yếu là trẻ em và những người có nguy cơ cao, đặc biệt là những người sống hoặc đi đến vùng có dịch.
Cấu trúc của Thông tư gồm ba điều chính:
- Điều 1: Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.
- Điều 2: Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và lịch sử dụng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng.
- Điều 3: Hiệu lực thi hành của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc xác định rõ danh mục bệnh truyền nhiễm và các loại vắc xin, sinh phẩm y tế cần thiết cho từng đối tượng, cũng như quy định cụ thể về lịch tiêm chủng. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2011, và trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, các đơn vị có thể phản ánh về Bộ Y tế để được hỗ trợ.
|
BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 26/2011/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2011 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC BỆNH TRUYỀN NHIỄM, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI SỬ DỤNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ BẮT BUỘC.
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh
truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng
vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc như sau:
Điều 1. Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin, sinh phẩm y tế phải sử dụng bắt buộc:
|
TT |
Tên bệnh truyền nhiễm |
Vắc xin, sinh phẩm y tế sử dụng |
|
1 |
Bệnh bạch hầu |
Vắc xin bạch hầu đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu Huyết thanh kháng bạch hầu (SAD) |
|
2 |
Bệnh bại liệt |
Vắc xin bại liệt đa giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bại liệt |
|
3 |
Bệnh cúm |
Vắc xin cúm (vắc xin cúm mùa, cúm đại dịch) Huyết thanh kháng cúm (Gammaglobulin đa giá), Interferon |
|
4 |
Bệnh dại |
Vắc xin dại, huyết thanh kháng dại (SAR) |
|
5 |
Bệnh ho gà |
Vắc xin ho gà đơn giá, hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà Huyết thanh kháng ho gà (Gammaglobulin) |
|
6 |
Bệnh lao |
Vắc xin phòng lao (BCG) |
|
7 |
Bệnh quai bị |
Vắc xin phòng quai bị đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần quai bị |
|
8 |
Bệnh Rubella |
Vắc xin Rubella đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Rubella |
|
9 |
Bệnh sởi |
Vắc xin sởi đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi Huyết thanh kháng sởi (Gammaglobulin đa giá ) |
|
10 |
Bệnh sốt vàng |
Vắc xin sốt vàng |
|
11 |
Bệnh tả |
Vắc xin tả |
|
12 |
Bệnh thương hàn |
Vắc xin thương hàn |
|
13 |
Bệnh thủy đậu |
Vắc xin thủy đậu |
|
14 |
Bệnh tiêu chảy do Rotavirus |
Vắc xin Rotavirus |
|
15 |
Bệnh uốn ván |
Vắc xin uốn ván đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván Huyết thanh kháng uốn ván (SAT) |
|
16 |
Bệnh viêm gan vi rút A |
Vắc xin viêm gan A đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan A |
|
17 |
Bệnh viêm gan vi rút B |
Vắc xin viêm gan B đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B, Huyết thanh kháng viêm gan B (HEPABIG), Interferon |
|
18 |
Bệnh viêm màng não do não mô cầu |
Vắc xin viêm não mô cầu |
|
19 |
Bệnh viêm màng não, viêm phổi do phế cầu |
Vắc xin phế cầu |
|
20 |
Bệnh Viêm não Nhật Bản |
Vắc xin viêm não Nhật Bản |
|
21 |
Bệnh Viêm phổi, viêm màng não do Hemophilus influenza typ B |
Vắc xin H.influenza typ B đơn giá (Hib) hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Hib |
2. Phạm vi và đối tượng sử dụng:
a) Việc sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế trong danh mục nêu trên theo Quyết định công bố dịch của cơ quan có thẩm quyền. Riêng đối với bệnh sốt vàng, đối tượng sử dụng vắc xin là những người đến từ nơi có dịch sốt vàng theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới.
b) Đối với những người đã tiêm vắc xin, sinh phẩm y tế đang trong thời hạn có miễn dịch thì không bắt buộc phải tiêm chủng. Thời gian tiêm chủng căn cứ vào giấy chứng nhận tiêm chủng do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
Điều 2. Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng, lịch sử dụng vắc xin bắt buộc trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng
TT |
Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin tại Việt Nam |
Vắc xin, đối tượng lịch tiêm chủng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng |
||
|
Vắc xin sử dụng |
Đối tượng sử dụng |
Lịch tiêm/uống |
||
|
1 |
Bệnh lao |
Vắc xin phòng lao (BCG) |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
1 lần cho trẻ trong vòng 01 tháng sau khi sinh |
|
2 |
Bệnh bại liệt |
Vắc xin bại liệt uống |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
|
Trẻ <5 tuổi |
2 lần, cách nhau một tháng (uống trong chiến dịch bổ sung) |
|||
|
3 |
Bệnh bạch hầu |
Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
|
Trẻ em 18 tháng tuổi |
Nhắc lại |
|||
|
4 |
Bệnh ho gà |
Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
|
Trẻ em 18 tháng tuổi |
Nhắc lại |
|||
|
5 |
Bệnh uốn ván |
Vắc xin bạch hầu- ho gà- uốn ván |
Trẻ em dưới 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
|
Trẻ em 18 tháng tuổi |
Nhắc lại |
|||
|
Vắc xin uốn ván |
Phụ nữ có thai và phụ nữ độ tuổi sinh đẻ (15-35 tuổi) |
Lần1: tiêm sớm khi có thai lần đầu hoặc trong tuổi sinh đẻ tại vùng nguy cơ cao Lần 2: ít nhất 1 tháng sau mũi 1 Lần 3: ít nhất 6 tháng sau mũi 2 hoặc kỳ có thai lần sau Lần 4: ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc kỳ có thai lần sau Lần 5: ít nhất 1 năm sau mũi 4 hoặc kỳ có thai lần sau. |
||
|
6 |
Bệnh sởi |
Vắc xin sởi |
Trẻ em từ 9-18 tháng tuổi |
Lần 1: khi trẻ 9 tháng tuổi. Lần 2: khi trẻ 18 tháng tuổi |
|
Trẻ 1- 5 tuổi |
01 lần (tiêm trong chiến dịch bổ sung) |
|||
|
7 |
Bệnh viêm gan vi rút B |
Vắc xin viêm gan B |
Trẻ em <1 tuổi |
Lần 1: trong vòng 24 giờ sau khi sinh. Lần 2: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 4: khi trẻ 4 tháng tuổi |
|
8 |
Bệnh do Hemophilus influenza typ B |
Vắc xin Hib |
Trẻ em < 1 tuổi |
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi Lần 2: khi trẻ 3 tháng tuổi Lần 3: khi trẻ 4 tháng tuổi |
|
9 |
Bệnh Viêm não Nhật Bản |
Vắc xin viêm não Nhật Bản |
Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi tại vùng lưu hành |
Lần 1: khi trẻ 1 tuổi Lần 2: sau mũi 1 từ 1-2 tuần. Lần 3: 1 năm sau mũi 2. |
|
10 |
Bệnh tả |
Vắc xin tả |
Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi tại vùng có dịch/vùng lưu hành nặng |
Lần 1: cho trẻ 2 tuổi-5 tuổi Lần 2: cách lần 1 từ 1-2 tuần |
|
11 |
Bệnh thương hàn |
Vắc xin thương hàn |
Trẻ em từ 2 đến 10 tuổi tại vùng có dịch/vùng lưu hành nặng |
1 lần cho trẻ 2 tuổi – 10 tuổi |
Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch thì tiêm chủng càng sớm càng tốt sau đó.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để xem xét, giải quyết.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
Thông tư 38/2017/TT-BYT danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin sinh phẩm y tế bắt buộc
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 24/06/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải | |
| 01/09/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 26/2011/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
26.2011.TT.BYT.zip | |
|
|
VanBanGoc_26_2011_TT-BYT.pdf |