Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí
| Số hiệu | 38/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 16/03/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/05/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 169+170, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 04/04/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 38/2011/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 16 tháng 3 năm 2011, nhằm quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán tại các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí trong lĩnh vực chứng khoán, đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong hoạt động này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ liên quan đến hoạt động chứng khoán, như công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư, và các ngân hàng tham gia thị trường trái phiếu. Đối tượng áp dụng là các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán và khách hàng của họ.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính:
- Điều 1: Đối tượng chịu phí.
- Điều 2: Mức thu phí, được quy định cụ thể trong Biểu phí hoạt động chứng khoán.
- Điều 3: Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng phí.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 và thay thế các Thông tư trước đó.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về mức thu phí cho từng loại dịch vụ chứng khoán và trách nhiệm của các tổ chức thu phí trong việc quản lý và sử dụng số tiền thu được. Thông tư cũng nhấn mạnh rằng phí hoạt động chứng khoán không thuộc ngân sách nhà nước.
Thông tư 38/2011/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2011 và thay thế các quy định trước đó, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực chứng khoán.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 38/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUI ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN.
Căn cứ Luật Chứng khoán năm
2006;
Căn cứ Pháp lệnh Giá 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của các Bộ ngành, Bộ Tài chính qui định mức thu, chế độ thu nộp,
quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại tổ chức kinh doanh dịch
vụ chứng khoán như sau:
Điều 1. Đối tượng chịu phí
Tổ chức, cá nhân sử dụng các dịch vụ liên quan đến triển khai hoạt động chứng khoán, được cung cấp bởi các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư, thành viên lưu ký của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, ngân hàng giám sát, ngân hàng chỉ định thanh toán, ngân hàng thương mại tham gia thị trường trái phiếu, phải nộp phí hoạt động chứng khoán theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí
Mức thu phí quy định tại Biểu phí hoạt động chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán quy định tại Thông tư này là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị thu phí là các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán có nghĩa vụ nộp thuế đối với các khoản thu phí này theo quy định của pháp luật và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2. Các quy định khác về thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2006.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011. Thông tư này thay thế các Thông tư số 01/2000/TT-UBCK1 ngày 17/4/2000 hướng dẫn tạm thời chế độ thu phí đối với các khách hàng của các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán, Thông tư số 02/2000/TT-UBCK1 ngày 14/11/2000 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư số 01/2000/TT-UBCK1 ngày 17/4/2000.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2011/TT-BTC ngày 16/3/2011 của Bộ Tài chính)
|
STT |
Tên khoản thu phí |
Mức thu |
Đơn vị thu phí |
Đối tượng nộp phí |
|
1 |
Phí bảo lãnh phát hành |
Từ 0,5% đến 2 % tổng giá trị bảo lãnh phát hành đối với cổ phiếu |
Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại |
Tổ chức phát hành |
|
2 |
Phí môi giới mua, bán chứng khoán (áp dụng cho cả chứng khoán đăng ký giao dịch tại UPCOM (giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hà Nội)) |
|
Công ty chứng khoán |
Khách hàng |
|
a |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
Từ 0,15% đến 0,5% giá trị giao dịch |
|
|
|
b |
Trái phiếu |
Từ 0,02 % đến 0,1% giá trị giao dịch |
|
|
|
3 |
Phí quản lý danh mục đầu tư |
Tối đa 2%/giá trị vốn uỷ thác bình quân/năm |
Công ty quản lý quỹ |
Khách hàng |
|
4 |
Phí quản lý quỹ đầu tư |
Tối đa 2%/giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) hoặc giá trị tài sản ròng của danh mục/năm |
Công ty quản lý quỹ |
Quỹ đầu tư chứng khoán |
|
5 |
Phí dịch vụ bảo quản, giám sát tài sản của Quỹ đầu tư, Công ty đầu tư chứng khoán |
Tối đa 0,15% giá trị tài sản giám sát |
Ngân hàng giám sát |
Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán |
|
6 |
Phí đại diện người sở hữu trái phiếu |
Tối đa 0,1% tổng giá trị trái phiếu phát hành |
Ngân hàng thương mại tham gia thị trường trái phiếu |
Tổ chức phát hành trái phiếu |
|
7 |
Phí phát hành chứng chỉ quỹ |
|
Công ty quản lý quỹ |
Quỹ đầu tư chứng khoán |
|
a |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ chào bán dưới 500 tỷ đồng |
2%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ |
|
|
|
b |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ chào bán trên 500 tỷ đồng đến dưới 1000 tỷ đồng |
1,5%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ |
|
|
|
c |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ chào bán từ 1000 tỷ đồng trở lên |
1%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ |
|
|
|
8 |
Phí thanh toán bù trừ tiền giao dịch chứng khoán |
|
Ngân hành chỉ định thanh toán |
Thành viên lưu ký chứng khoán |
|
a |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
0,01% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên |
|
|
|
b |
Trái phiếu |
0,001% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên |
|
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 75/2008/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Giá sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP
Nghị định 14/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán
Luật Chứng khoán 2006
Nghị định 170/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Giá
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh Giá 2002 40/2002/PL-UBTVQH10
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 75/2008/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Giá sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP
Nghị định 14/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán
Luật Chứng khoán 2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 170/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Giá
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh Giá 2002 40/2002/PL-UBTVQH10
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/03/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí | |
| 01/05/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí | |
| 15/02/2014 | Được bổ sung | Thông tư 216/2013/TT-BTC | Xem tại đây |
| 01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 38/2011/TT-BTC mức thu chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí | |
| 01/01/2017 | Bị thay thế | Thông tư 242/2016/TT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
32354_1.doc | |
|
|
38.2011.TT-BTC.zip | |
|
|
38_2011_TT-BTC.doc | |
|
|
38-2011-TT-BTC_32354_1.doc | |
|
|
Bieu phi.zip | |
|
|
VanBanGoc_38_2011_TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_38-2011-TT-BTC_38-2011-TT-BTC.pdf |