Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
| Số hiệu | 38/2010/TT-BCT | Ngày ban hành | 02/12/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 17/01/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 723+724, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 20/12/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Công Thương. | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thành Biên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Quy định tại Điều 3 Thông tư này | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 38/2010/TT-BCT được ban hành bởi Bộ Công thương vào ngày 02 tháng 12 năm 2010, nhằm quy định về việc nhập khẩu hàng hóa theo hạn ngạch thuế quan (HNTQ) năm 2011 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào. Mục tiêu chính của Thông tư này là tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân Việt Nam trong việc nhập khẩu các mặt hàng thiết yếu từ Lào, đồng thời thúc đẩy hợp tác thương mại giữa hai nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm hai nhóm mặt hàng: thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá. Đối tượng áp dụng là các thương nhân Việt Nam có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng này theo quy định của Thông tư.
Thông tư được cấu trúc thành ba điều chính. Điều 1 quy định danh mục hàng hóa và lượng HNTQ nhập khẩu năm 2011. Điều 2 nêu rõ các điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu 0%, bao gồm yêu cầu về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và các thủ tục thông quan. Điều 3 quy định hiệu lực thi hành của Thông tư, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 01 năm 2011 và hết hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 năm 2011.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định cụ thể về mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch cho từng nhóm mặt hàng, cũng như danh sách các cặp cửa khẩu được phép thông quan hàng hóa. Thông tư này góp phần thúc đẩy thương mại giữa Việt Nam và Lào, đồng thời tạo điều kiện cho các thương nhân trong việc nhập khẩu hàng hóa với mức thuế ưu đãi.
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 38/2010/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2011 VỚI THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU 0% ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Bản Thỏa thuận giữa Bộ Công thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại
CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt -
Lào, ký ngày 17 tháng 1 năm 2009;
Căn cứ Bản Thỏa thuận giữa Bộ Công thương CHXHCN Việt Nam và Bộ Công thương
CHDCND Lào về việc điều chỉnh và bổ sung Bản Thỏa thuận giữa Bộ Thương mại
CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi
thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào, ký ngày 29 tháng 10 năm 2010;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 8339/VPCP-QHQT
ngày 16 tháng 11 năm 2010 việc triển khai Thỏa thuận Việt Nam - Lào về ưu đãi
hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công thương quy định việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm
2011 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hóa có xuất xứ từ Lào như
sau:
Điều 1. Danh mục hàng hóa và lượng HNTQ nhập khẩu năm 2011
Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2011 đối với hai nhóm mặt hàng có xuất xứ từ Lào gồm: thóc và gạo các loại, lá và cọng thuốc lá với thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% (không phần trăm). Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các nhóm mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu bằng 0% theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan 0%.
1. Hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định và được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Thủ tục nhập khẩu hàng hóa giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu 0% trừ đi số lượng đã nhập khẩu của từng mặt hàng).
2. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu các mặt hàng thóc và gạo các loại theo hạn ngạch thuế quan. Đối với lá và cọng thuốc lá, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) mới được phép nhập khẩu; Số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công thương cấp.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2011 và hết hiệu lực sau ngày 31 tháng 12 năm 2011.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP
KHẨU TỪ LÀO NĂM 2011
(Kèm theo Thông tư số 38/2010/TT-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công
thương)
|
TÊN HÀNG |
MÃ SỐ HÀNG HÓA |
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2010 |
GHI CHÚ |
|
I- Thóc và gạo các loại |
|
40.000 tấn quy gạo |
Tỷ lệ quy đổi: 2 thóc = 1,2 gạo |
|
Thóc loại khác |
1006.10.00.90 |
||
|
Gạo thơm loại khác đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ |
1006.30.19.00 |
||
|
Gạo nếp đã xát toàn bộ, hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ |
1006.30.30.00 |
||
|
Gạo loại khác đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ |
1006.30.90.00 |
||
|
II- Lá và cọng thuốc lá |
|
3.000 tấn |
|
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng |
2401.10.10.00 |
||
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virgina chưa sấy bằng không khí nóng |
2401.10.20.00 |
||
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại khác, đã sấy bằng không khí nóng |
2401.10.30.00 |
||
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng |
2401.10.90.00 |
||
|
Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng |
2401.20.10.00 |
||
|
Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Burley |
2401.20.40.00 |
||
|
Cọng lá thuốc lá |
2401.30.10.00 |
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU
(Kèm theo Thông tư số 38/2010/TT-BCT ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công
thương)
|
TT |
Phía Việt Nam |
Phía Lào |
|
1 |
Na Mèo (Thanh Hóa) |
Nậm Xôi (Hủa Phăn) |
|
2 |
Nậm Cắn (Nghệ An) |
Nậm Cắn (Xiêng Khoảng) |
|
3 |
Cầu Treo (Hà Tĩnh) |
Nậm Phao (Bolikhămxay) |
|
4 |
Cha Lo (Quảng Bình) |
Na Phàu (Khăm Muồn) |
|
5 |
Lao Bảo (Quảng Trị) |
Đen Sa vẳn (Savannakhết) |
|
6 |
Tây Trang (Điện Biên) |
Sốp Hùn (Phong Salỳ) |
|
7 |
Chiềng Khương (Sơn La) |
Bản Đán (Hủa Phăn) |
|
8 |
Lóng Sập (Sơn La) |
Pa Háng (Hủa Phăn) |
|
9 |
La Lay (Quảng Trị) |
La Lay (Salavăn) |
|
10 |
Bờ Y (Kon Tum) |
Phu Ca (Attapư) |
|
11 |
Tén Tần (Thanh Hóa) |
Sổm Vẳng (Hủa Phăn) |
|
12 |
Thanh Thủy (Nghệ An) |
Nậm On (Bolikhămxay) |
|
13 |
Ka Roòng (Quảng Bình) |
Noỏng Mạ (Khăm Muồn) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 02/12/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan | |
| 17/01/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan | |
| 01/01/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 38/2010/TT-BCT nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
38.2010.TT-BCT.zip | |
|
|
Phu luc.zip | |
|
|
VanBanGoc_38_2010_TT-BCT.pdf |