Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam
Số hiệu | 37/2001/TT-BTC | Ngày ban hành | 28/05/2001 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 11/06/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 26 | Ngày đăng công báo | 15/07/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Băng Tâm / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 37/2001/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 28 tháng 5 năm 2001 nhằm bổ sung một số quy định về chế độ tài chính, kế toán và thuế đối với các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế tại Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế, đồng thời đảm bảo việc thực hiện các quy định liên quan đến thuế và kế toán.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế, đặc biệt là những cửa hàng được phép bán hàng cho chuyên gia nước ngoài tham gia các dự án ODA và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các cửa hàng miễn thuế và các cá nhân, tổ chức liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa miễn thuế.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm bốn chương nổi bật:
- I: Bổ sung đối tượng áp dụng.
- II: Tiêu chuẩn miễn thuế và thủ tục hồ sơ miễn thuế.
- III: Chế độ thu, nộp, miễn thuế; chế độ kế toán; báo cáo, kiểm tra và xử lý vi phạm.
- IV: Hiệu lực và tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc mở rộng đối tượng được mua hàng miễn thuế và quy định rõ ràng hơn về thủ tục hồ sơ cần thiết. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các quy định này.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2001/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2001 |
THÔNG TƯ
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 37/2001/TT/BTC NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2001 BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM QUI ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 42/1999/TT/BTC NGÀY 20/4/1999 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu; Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ các Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế; Quyết định số
211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam; Quyết định
số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách
đối với người Việt Nam ở nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 172/1998/TT/BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993, số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của
Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
Thông tư số 42/1999/TT/BTC ngày 20/4/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực
hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế đối với các cửa hàng kinh doanh hàng miễn
thuế tại Việt nam;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ thông báo tại công văn số
246/VPCP-KTTH ngày 16/2/2001 của Văn phòng Chính phủ về việc mở rộng mặt hàng
và đối tượng mua hàng miễn thuế;
Sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại
giao và Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số điểm của Thông
tư số 42/1999/TT/BTC ngày 20/4/1999 nêu trên như sau:
I/ BỔ SUNG VÀO MỤC I (ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG) THÔNG TƯ SỐ 42/1999/TT/BTC:
Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế được phép bán hàng cho chuyên gia là người nước ngoài đang thực hiện các dự án ODA tại Việt nam (theo Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam) và người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước làm việc theo lời mời của các cơ quan Nhà nước Việt Nam (theo Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài).
II/ TIÊU CHUẨN MIỄN THUẾ VÀ THỦ TỤC HỒ SƠ MIỄN THUẾ:
1/ Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế được phép bán hàng hoá phục vụ cho chuyên gia là người nước ngoài đang thực hiện các dự án ODA tại Việt nam theo đúng tiêu chuẩn miễn thuế quy định tại Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam và Thông tư số 01/2001/TT-TCHQ ngày 09/02/2001 của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg nêu trên. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, gồm:
- Đối với bán hàng theo tiêu chuẩn miễn thuế không quá 300 USD qui định tại các Nghị định số 17/CP ngày 6/2/1995, Nghị định số 79/1998/NĐ-CP ngày 29/9/1998 của Chính phủ:
+ Hộ chiếu (Passport) xuất trình bản chính khi mua hàng. Cửa hàng chịu trách nhiệm ghi đầy đủ tên, số hộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp vào hoá đơn bán hàng.
+ Tờ khai nhập-xuất cảnh Việt nam (bản chính).
- Đối với bán hàng miễn thuế là đồ dùng gia dụng cho chuyên gia được phép lưu trú ở Việt nam từ 183 ngày trở lên:
+ Xác nhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện chương trình, dự án ODA, trong đó: nêu rõ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, thời hạn lưu trú tại Việt nam, danh sách người thân đi kèm (bản sao có đóng dấu của cơ quan chủ quản dự án).
+ Hộ chiếu (Passport) xuất trình bản chính khi mua hàng. Cửa hàng chịu trách nhiệm ghi đầy đủ tên, số hộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp vào hoá đơn bán hàng.
2/ Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế được phép bán hàng hoá miễn thuế phục vụ cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước làm việc theo lời mời của các cơ quan Nhà nước Việt Nam theo đúng tiêu chuẩn miễn thuế quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG ngày 06/6/2000 của Tổng cục Hải quan-Bộ Ngoại Giao hướng dẫn thi hành Điều 4 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài. Thủ tục hồ sơ miễn thuế, gồm:
- Đối với bán hàng theo tiêu chuẩn miễn thuế không quá 300 USD qui định tại các Nghị định số 17/CP ngày 6/2/1995, Nghị định số 79/1998/NĐ-CP ngày 29/9/1998 của Chính phủ:
+ Hộ chiếu (Passport) xuất trình bản chính khi mua hàng. Cửa hàng chịu trách nhiệm ghi đầy đủ tên, số hộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp vào hoá đơn bán hàng.
+ Tờ khai nhập-xuất cảnh Việt nam (bản chính).
- Đối với bán hàng là đồ dùng gia dụng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước làm việc theo lời mời của các cơ quan Nhà nước Việt Nam kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG ngày 06/6/2000 của Tổng Cục Hải quan - Bộ Ngoại Giao:
+ Xác nhận của cơ quan Nhà nước Việt nam là người Việt nam ở nước ngoài về nước làm việc theo lời mời, trong đó: nêu rõ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, thời hạn lưu trú tại Việt nam, các công việc cụ thể hoặc dự án, đề án người Việt nam ở nước ngoài tham gia tại Việt nam.
+ Hộ chiếu (Passport) xuất trình bản chính khi mua hàng. Cửa hàng chịu trách nhiệm ghi đầy đủ tên, số hộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp vào hoá đơn bán hàng.
3/ Riêng đối với hàng là đồ dùng gia dụng chỉ được mua miễn thuế theo đúng định lượng tiêu chuẩn mỗi thứ một chiếc, nếu các đối tượng nêu trên đã mua theo tiêu chuẩn quy định tại các Nghị định số 17/CP ngày 6/2/1995, số 79/1998/NĐ-CP ngày 29/9/1998 của Chính phủ thì sẽ không được mua hàng miễn thuế theo mặt hàng tương ứng quy định tại Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG ngày 06/6/2000 của Tổng Cục Hải quan - Bộ Ngoại Giao nêu trên.
III/ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, MIỄN THUẾ; CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN; BÁO CÁO, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM: thực hiện theo đúng qui định tại Thông tư số 42/1999/TT/BTC ngày 20/4/1999 của Bộ Tài chính và Thông tư này.
IV/ HIỆU LỰC VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thủ tục bán hàng cho đối tượng được hưởng miễn thuế và qui trình miễn thuế, quản lý đối với hàng hoá kinh doanh tại Cửa hàng miễn thuế theo các quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, đơn vị phản ảnh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết.
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứQuyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư 42/1999/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế tại Việt Nam
Nghị định 94/1998/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật bổ sung Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 04/1998/QH10
Quyết định 211/1998/QĐ-TTg Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam
Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế Cửa hàng kinh doanh miễn thuế
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 1998
Luật Thuế giá trị gia tăng 1997
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược
Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu 1992
Quyết định 210/1999/QĐ-TTg chính sách người Việt Nam ở nước ngoài]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam]"
Thông tư 42/1999/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế tại Việt Nam
Quyết định 211/1998/QĐ-TTg Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam
Nghị định 79/1998/NĐ-CP sửa đổi tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu Việt Nam kèm theo Nghị định 17/CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/05/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam | |
11/06/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 37/2001/TT-BTC thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế cửa hàng kinh doanh miễn thuế tại Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
37.2001.TT.BTC.doc |