Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP
Số hiệu | 35/2002/TT-BVHTT | Ngày ban hành | 20/12/2002 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 04/01/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 6 | Ngày đăng công báo | 31/01/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hoá - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Nghị / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2010 |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 35/2002/TT-BVHTT
Thông tư 35/2002/TT-BVHTT được ban hành bởi Bộ Văn hóa - Thông tin vào ngày 20 tháng 12 năm 2002, nhằm mục tiêu hướng dẫn bổ sung các quy định về hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa nơi công cộng theo Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 87/CP. Thông tư này nhằm tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, đảm bảo các hoạt động văn hóa diễn ra một cách hợp pháp và văn minh.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các hoạt động văn hóa như vũ trường, karaoke, biểu diễn nghệ thuật không chuyên, và các hoạt động vui chơi giải trí nơi công cộng. Đối tượng áp dụng là các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động văn hóa tại nơi công cộng.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm các điều quy định cụ thể về điều kiện cấp phép, hoạt động của vũ trường và karaoke, cũng như các quy định về biểu diễn nghệ thuật không chuyên và hoạt động vui chơi giải trí. Một số điểm mới đáng chú ý là việc quy định rõ ràng về điều kiện cấp phép, trách nhiệm của chủ cơ sở và yêu cầu về nội dung chương trình biểu diễn.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và yêu cầu các cơ quan chức năng phối hợp kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động văn hóa. Việc thực hiện Thông tư này sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa nơi công cộng, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và đảm bảo an ninh trật tự xã hội.
BỘ
VĂN HOÁ-THÔNG TIN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2002/TT-BVHTT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2002 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN SỐ 35/2002/TT-BVHTT NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ VÀ DỊCH VỤ VĂN HOÁ NƠI CÔNG CỘNG TẠI QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH 87/CP NGÀY 12/12/1995 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Điều 3 Nghị định số
87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ, Bộ Văn hoá - Thông tin đã ban hành Thông
tư số 05/TT-PC ngày 08/01/1996 hướng dẫn thực hiện Quy chế Lưu hành, kinh doanh
phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc; bán, cho thuê xuất bản phẩm; hoạt động văn
hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng; quảng cáo, viết đặt biển hiệu, ban hành
kèm theo Nghị định 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ; sau đây gọi tắt là Quy
chế ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ.
Căn cứ tình hình thực tiễn hiện nay, để tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước,
Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn bổ sung một số quy định về hoạt động văn hoá
và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 87/CP
ngày 12/12/1995 của Chính phủ như sau:
1. Hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Thông tư này bao gồm:
a. Hoạt động vũ trường.
b. Hoạt động karaoke.
c. Hoạt động biểu diễn nghệ thuật không chuyên tại khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, giải khát và nơi công cộng.
d. Hoạt động vui chơi giải trí nơi công cộng.
2. Những quy định chung:
a. Các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá phải tuân thủ các quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ, Thông tư số 05/TT-PC ngày 08/01/1996 của Bộ Văn hoá - Thông tin và Thông tư này.
b. Chương trình biểu diễn các loại hình nghệ thuật phải có nội dung tốt, nhằm nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng, tình cảm và thẩm mỹ cho mọi người, không vi phạm các quy định tại Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ.
c. Chủ địa điểm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động tại cơ sở kinh doanh, cơ sở dịch vụ do mình quản lý, liên đới chịu trách nhiệm nếu để khách hàng hát, múa, biểu diễn các hình thức nghệ thuật khác có nội dung vi phạm Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ và các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 7 Thông tư số 05/ TT-PC ngày 08/01/1996 của Bộ Văn hoá - Thông tin.
d. Người biểu diễn không được tự tiện thay đổi lời ca, lời thoại, nội dung bài hát, tiết mục đã được phép lưu hành. Người tham gia các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng phải thực hiện nội quy sinh hoạt và các quy định về nếp sống văn minh.
3. Điều kiện cấp phép và điều kiện hoạt động vũ trường:
a. Điều kiện cấp phép:
- Vũ trường phải có sàn khiêu vũ từ 80 m2 trở lên, bảo đảm các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
- Sàn khiêu vũ phải cách trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng ngoài bán kính 200m, trừ các trường hợp đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
- Người điều hành hoạt động trực tiếp tại sàn khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành về văn hoá, nghệ thuật trở lên.
- Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh.
b. Điều kiện hoạt động:
- Có nội quy hoạt động được niêm yết công khai ở nơi thuận tiện để mọi người dễ nhận biết và thực hiện.
- Không phát hành vé quá sức chứa theo thiết kế cho phép của sàn khiêu vũ.
- Các vũ trường sử dụng vũ công phải có hợp đồng lao động và quản lý hoạt động của vũ công theo nội dung của hợp đồng.
- Chủ vũ trường phải bảo đảm các điều kiện về an ninh trật tự quy định tại Điều 4 Nghị định 08/CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của nhà nước Việt Nam về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép "TCVN 5949" được đo tại cửa sổ và cửa ra vào như sau:
+ Từ 6h đến dưới 18h không quá 60 đề-xi-ben.
+ Từ 18h đến dưới 22h không quá 55 đề-xi-ben.
+ Từ 22h đến 24h không quá 50 đề-xi-ben.
- ánh sáng trong phòng khiêu vũ với độ sáng trung bình trên 10 Lux tương đương 1 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20 m2.
- Các tác phẩm âm nhạc được sử dụng phải là các tác phẩm được phép lưu hành, có nội dung không vi phạm Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ và các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 7 Thông tư 05/TT-PC ngày 8/1/1996 của Bộ Văn hoá - Thông tin.
4. Điều kiện cấp phép và điều kiện hoạt động dịch vụ karaoke:
a. Điều kiện cấp phép:
- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ. Đối với các phòng karaoke đã được cấp phép hoạt động trước ngày ban hành Nghị định 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ phải có diện tích sử dụng từ 14m2 trở lên, bảo đảm điều kiện về phòng cháy chữa cháy.
- Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng karaoke bảo đảm chất lượng mầu sắc, âm thanh, hình ảnh.
b. Điều kiện hoạt động:
- Nhân viên phục vụ tại phòng karaoke phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo nội dung hợp đồng lao động.
- Không bán rượu tại nơi hoạt động karaoke.
- Chủ nhà hàng karaoke phải bảo đảm các điều kiện về an ninh trật tự quy định tại Điều 4 Nghị định 08/CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của nhà nước Việt Nam về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép "TCVN 5949" được đo tại cửa sổ và cửa ra vào như sau:
+ Từ 6h đến dưới 18h không quá 60 đề-xi-ben.
+ Từ 18h đến dưới 22h không quá 55 đề-xi-ben.
+ Từ 22h đến 24h không quá 50 đề-xi-ben.
- Băng, đĩa karaoke sử dụng tại phòng karaoke phải dán nhãn kiểm soát của Cục Nghệ thuật Biểu diễn, Cục Điện ảnh. Nếu sử dụng đầu máy IC chips phải có danh mục bài hát đã được Sở Văn hoá - Thông tin cho phép sử dụng và đóng dấu đỏ từng trang.
5. Hoạt động biểu diễn nghệ thuật không chuyên tại khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, giải khát và các nơi hoạt động công cộng:
a. Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài khu vực tổ chức hoạt động biểu diễn nghệ thuật không vượt quá quy định của nhà nước Việt Nam về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép "TCVN 5949" như sau:
+ Từ 6h đến dưới 18h không quá 75 đề-xi-ben.
+ Từ 18h đến dưới 22h không quá 70 đề-xi-ben.
+ Từ 22h đến 24h không quá 50 đề-xi-ben.
b. Không được bán vé xem biểu diễn nghệ thuật không chuyên cho khách hàng.
c. Tuân thủ các quy định tại khoản 2, 5, 7, 8 Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ và các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 7 Thông tư 05/TT-PC ngày 8/1/1996 của Bộ Văn hoá - Thông tin.
6. Hoạt động vui chơi giải trí nơi công cộng:
- Các trò chơi phải có nội dung lành mạnh, đáp ứng nhu cầu giải trí và nâng cao thẩm mỹ của công chúng; khuyến khích các trò chơi dân gian phù hợp với truyền thống văn hoá dân tộc; không được tổ chức các trò chơi có tính chất cờ bạc.
- Chủ địa điểm tổ chức các hoạt động sinh hoạt, vui chơi giải trí tại nơi công cộng phải nghiêm chỉnh thực hiện những quy định tại Điều 24 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ.
7. Điều khoản thi hành:
a. Việc cấp giấy phép hành nghề karaoke, vũ trường phải căn cứ theo quy hoạch của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Quy chế ban hành kèm theo Nghị định 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ, Nghị định 08/CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này.
b. Thanh tra chuyên ngành Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng theo thẩm quyền.
c. Người nào vi phạm quy định tại Thông tư này, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm, sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
d. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có điều gì vướng mắc cần báo cáo về Bộ Văn hoá - Thông tin để xem xét giải quyết.
|
Phạm Quang Nghị (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/12/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP | |
04/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP | |
01/01/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 35/2002/TT-BVHTT hướng dẫn bổ sung quy định hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng tại Quy chế ban hành kèm Nghị định 87/CP | |
01/01/2010 | Bị bãi bỏ | Thông tư 04/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn Quy chế hoạt động văn hoá kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
35.2002.TT.BVHTT.doc |