Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài
| Số hiệu | 34/2017/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 25/12/2017 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 09/02/2018 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | 06/02/2018 | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Phúc / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 31/07/2023 | |
Tóm tắt
Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài, theo Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT. Mục tiêu chính của văn bản này là nâng cao hiệu quả quản lý và hỗ trợ công dân Việt Nam trong quá trình học tập tại nước ngoài.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định liên quan đến việc quản lý lưu học sinh, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc cử công dân đi học ở nước ngoài. Đối tượng áp dụng là các cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý lưu học sinh.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 4 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Sửa đổi, bổ sung các quy định về trách nhiệm của lưu học sinh, báo cáo tiến độ học tập, và quy định về việc gia hạn thời gian học tập.
- Điều 2: Bãi bỏ và thay đổi một số từ ngữ không còn phù hợp.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ hơn về trách nhiệm của lưu học sinh trong việc báo cáo tiến độ học tập, cũng như các quy định về việc gia hạn thời gian học tập và khen thưởng cho những lưu học sinh có thành tích xuất sắc. Thông tư có hiệu lực từ ngày 09 tháng 02 năm 2018, tạo điều kiện cho việc thực hiện các quy định mới ngay sau khi ban hành.
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 34/2017/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ CÔNG DÂN VIỆT NAM HỌC TẬP Ở NƯỚC NGOÀI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 10/2014/TT-BGDĐT NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 3 như sau:
“a) Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật Việt Nam, pháp luật và phong tục tập quán của nước sở tại; thực hiện nội quy, quy chế của cơ sở giáo dục nước ngoài và quy định của cơ quan chủ quản (nếu có); giữ gìn và phát triển quan hệ hữu nghị với các tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư nước sở tại;”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Lưu học sinh học bổng phải gửi báo cáo tiến độ học tập kèm theo kết quả học tập hoặc báo cáo tiến độ nghiên cứu có nhận xét của giáo viên hướng dẫn cho cơ quan chủ quản (đối với lưu học sinh đã có cơ quan công tác) và cơ quan cử đi học sau mỗi kỳ học, năm học. Báo cáo tiến độ học tập hoặc báo cáo tiến độ nghiên cứu là cơ sở để cấp học bổng cho lưu học sinh trong thời gian học tập tiếp theo. Báo cáo tiến độ học tập thực hiện theo Mẫu số 01 tại phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:
“b) Văn bản của cơ sở giáo dục nước ngoài gồm cả nơi chuyển đi và chuyển đến về việc lưu học sinh chuyển trường, chuyển nước, chuyển ngành học. Trường hợp lưu học sinh cung cấp và tự dịch văn bản ra tiếng Việt sẽ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của cả văn bản gốc và bản dịch. Khi có khiếu kiện, tố cáo hoặc bị phát hiện sai sót về nội dung văn bản thì lưu học sinh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 4 và khoản 5 Điều 9 như sau:
"1. Lưu học sinh học bổng khi hết thời hạn theo quyết định cử đi học ở nước ngoài, nếu chưa hoàn thành chương trình học tập thì phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian học tập tới cơ quan cử đi học để xem xét, ra quyết định cho phép lưu học sinh gia hạn thời gian học tập. Trong thời gian gia hạn học tập, lưu học sinh không được cấp kinh phí từ ngân sách Nhà nước.”
“4. Lưu học sinh học bổng làm thủ tục gia hạn thời gian học tập chậm quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn học tập ghi trong quyết định cử đi học hoặc không làm thủ tục gia hạn với cơ quan cử đi học thì không được cấp vé máy bay về nước.”
“5. Tổng thời gian lưu học sinh học bổng được phép gia hạn không quá 36 tháng đối với chương trình đào tạo tiến sĩ; không quá 24 tháng đối với chương trình đào tạo thạc sĩ và đại học; đồng thời, không vượt quá thời gian khóa học tối đa theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài.
Đối với những trường hợp bất khả kháng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét, quyết định.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10; bổ sung khoản 4 Điều 10 như sau:
“1. Lưu học sinh về nước gồm:
a) Lưu học sinh đã hoàn thành chương trình đào tạo, đã đủ điều kiện để được cấp bằng hoặc đã nhận bằng tốt nghiệp;
b) Lưu học sinh chưa hoàn thành chương trình đào tạo nhưng về nước;
c) Lưu học sinh đã hoàn thành chương trình học nhưng đang chờ bảo vệ lấy bằng và tạm thời về nước.”
“4. Lưu học sinh tạm thời về nước trong thời gian chờ bảo vệ lấy bằng
a) Lưu học sinh được phép tạm thời về nước trong thời gian chờ bảo vệ lấy bằng. Đối với những trường hợp lưu học sinh có cơ quan chủ quản thì phải được sự đồng ý của cơ quan chủ quản. Lưu học sinh có trách nhiệm định kỳ 3 tháng 1 lần báo cáo cơ quan chủ quản (nếu có) và cơ quan cử đi học về kế hoạch bảo vệ luận văn hoặc luận án và nhận bằng tốt nghiệp;
b) Lưu học sinh phải chịu toàn bộ chi phí đi lại và không được cấp kinh phí trong thời gian về nước, chờ bảo vệ lấy bằng;
c) Lưu học sinh phải nộp bằng tốt nghiệp cho cơ quan cử đi học chậm nhất không quá 36 tháng đối với chương trình đào tạo tiến sĩ; không quá 24 tháng đối với chương trình đào tạo thạc sĩ và đại học tính từ thời điểm hết hạn theo quyết định cử đi học ban đầu; đồng thời, không vượt quá thời gian học tối đa theo quy định của cơ sở giáo dục nước ngoài.
Đối với những trường hợp bất khả kháng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét, quyết định.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Khen thưởng lưu học sinh
1. Lưu học sinh đã thực hiện đăng ký thông tin vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này, thực hiện tốt các quy định của pháp luật và có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm thì được xem xét khen thưởng khi đạt được một trong các thành tích sau đây:
a) Có thành tích xuất sắc trong học tập và nghiên cứu khoa học;
b) Có thành tích xuất sắc trong hoạt động thúc đẩy hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và nước ngoài;
c) Lưu học sinh tự túc chỉ được xem xét khen thưởng các thành tích theo quy định tại điểm a, b khoản này khi cơ sở giáo dục được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại công nhận hoặc kiểm định chất lượng.
2. Đơn vị chịu trách nhiệm đề xuất khen thưởng
Hàng năm, Cục Hợp tác quốc tế phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, tiếp nhận thông tin của các tổ chức, cá nhân, đề xuất tấm gương tiêu biểu trình Hội đồng thi đua khen thưởng của Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét thực hiện theo Luật thi đua khen thưởng.”
7. Bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 14 như sau:
“đ) Chủ trì, phối hợp với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xác minh chất lượng, uy tín của các cơ sở giáo dục nước ngoài tiếp nhận lưu học sinh.”
8. Sửa đổi Mẫu số 08 và Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Bãi bỏ và thay đổi từ ngữ
1. Bãi bỏ Điều 8 và điểm b khoản 2 Điều 14 của Quy chế này.
2. Thay thế cụm từ “Cục Đào tạo với nước ngoài”, “Cục Đào tạo với nước ngoài và Vụ Hợp tác quốc tế”, “Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Đào tạo với nước ngoài” tại các điểm a và b khoản 2 Điều 13, khoản 1 và khoản 2 Điều 14 của Quy chế này bằng cụm từ “Cục Hợp tác quốc tế”.
3. Thay đổi cụm từ “Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục” thành “Cục Quản lý chất lượng” tại điểm c khoản 2 Điều 14 của Quy chế này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018./.
|
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 34/2017/TT-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu số 08: Thống kê danh sách công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập năm...
Mẫu số 09: Tổng hợp danh sách tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học năm...
Mẫu số 08
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THỐNG KÊ DANH SÁCH CÔNG DÂN VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI HỌC TẬP NĂM…………
(Kèm theo Báo cáo số /BC-…… ngày... tháng... năm )
|
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Năm sinh |
Cơ quan công tác/ Địa chỉ thường trú |
Nước đến học |
Cơ sở giáo dục đến học |
Trình độ đào tạo |
Ngành học |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian kết thúc |
Tình trạng |
Ghi chú |
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
- Lập biểu trên Microsoft Excel, phông chữ Times new roman, cỡ chữ 12, trên cùng 1 file gồm các kiểu khác nhau;
- Số hiệu tính từ 01/01 đến 31/12 hằng năm;
- Liệt kê từng lưu học sinh (LHS) theo từng tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
- Cột số 3: Ghi rõ xã, huyện, tỉnh;
- Cột số 4: Tên nước LHS đến học;
- Cột số 5; Tên cơ sở giáo dục nước ngoài LHS đến học (tên tiếng Anh);
- Cột số 6: Trình độ đào tạo của LHS: Ghi rõ Tiến sĩ (TS), thạc sĩ (ThS), đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ), trung học phổ thông (THPT), trung học cơ sở (THCS) thực tập sinh (TTS) bồi dưỡng (BD), khác;
- Cột số 7: Tham khảo nhóm ngành học quy định tại Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân:
- Cột số 8, 9: Thời gian học tập tại nước ngoài của LHS (ghi theo năm);
- Cột số 10: Ghi rõ tình trạng hiện tại của LHS: Đang học, về nước hoặc không về nước...
Mẫu số 09
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP DANH SÁCH TỔ CHỨC KINH DOANH DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC NĂM...
(Kèm theo Báo cáo số /BC-……. ngày... tháng... năm…..)
|
STT |
Tên giao dịch của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (bằng tiếng Việt) |
Tên giao dịch quốc tế của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (bằng tiếng Anh) |
Số Giấy chứng nhận |
Ngày cấp |
Tổng số công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập |
Địa chỉ |
Điện thoại liên hệ |
Website/ |
Tình trạng hoạt động |
Ghi chú |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
GIÁM
ĐỐC |
Ghi chú:
- Lập biểu trên Microsoft Excel, phông chữ Times new roman, cỡ chữ 12, trên cùng 1 file gồm các biểu khác nhau;
- Số liệu tính từ 01/01 đến 31/12 hằng năm;
- Cột số 1: Tên tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học (TVDH) được viết trong Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 2: Tên tiếng Anh của tổ chức kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 3: Số GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH do Sở giáo dục và đào tạo cấp;
- Cột số 4: Ngày cấp GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 5: Tổng số công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập trong năm;
- Cột số 6: Địa chỉ trụ sở ghi trong GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 7: Số điện thoại liên hệ của tổ chức kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 8: Website hoặc Email liên hệ của tổ chức kinh doanh dịch vụ TVDH;
- Cột số 9: Ghi rõ tình trạng hoạt động: đang hoạt động, đình chỉ hoặc thu hồi GCN đăng ký kinh doanh dịch vụ TVDH.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/12/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài | |
| 09/02/2018 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài | |
| 31/07/2023 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 34/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BGDĐT công dân học tập ở nước ngoài | |
| 31/07/2023 | Bị thay thế | Thông tư 12/2023/TT-BGDĐT bãi bỏ một số Thông tư lĩnh vực giáo dục mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
VanBanGoc_34-2017-TT-BGDĐT..pdf |