Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức
Số hiệu | 34/2010/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 08/11/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 23/12/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 690+691, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 24/11/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Trọng Đàm / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội | Ngày hết hiệu lực | 04/10/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cho các ngạch viên chức công tác xã hội, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực này. Mục tiêu chính của thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức công tác xã hội tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
Thông tư này áp dụng cho các viên chức công tác xã hội làm việc tại các cơ sở như cơ sở bảo trợ xã hội, trung tâm chữa bệnh, giáo dục và lao động xã hội, cũng như các cơ sở khác liên quan đến dịch vụ công tác xã hội. Đối tượng phục vụ của viên chức công tác xã hội bao gồm người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt và các đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp.
Cấu trúc của thông tư bao gồm ba điều chính: Điều 1 quy định các quy định chung về tiêu chuẩn nghiệp vụ; Điều 2 nêu rõ tiêu chuẩn nghiệp vụ cho từng ngạch viên chức công tác xã hội; và Điều 3 quy định các điều khoản thi hành. Các ngạch viên chức được phân loại thành công tác xã hội viên chính, công tác xã hội viên và nhân viên công tác xã hội, với các tiêu chuẩn và nhiệm vụ cụ thể cho từng ngạch.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định trong thông tư. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển nghề công tác xã hội tại Việt Nam, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về dịch vụ xã hội chất lượng.
BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2010/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH VIÊN CHỨC CÔNG TÁC XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 186/2007/NĐ-CP
ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển
dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà
nước; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư số 08/2010/TT-BNV ngày 25/8/2010 của Bộ Nội vụ ban hành chức
danh, mã số các ngạch viên chức công tác xã hội;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ tại công văn số 2912/BNV-CCVC ngày
25/8/2010 về việc thẩm định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác
xã hội, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các
ngạch viên chức công tác xã hội như sau:
Điều 1. Một số quy định chung
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi áp dụng
Thông tư này quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội làm việc trong các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm: Cơ sở bảo trợ xã hội, Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, Trung tâm điều dưỡng người có công, nhà xã hội, cơ sở trợ giúp trẻ em và cơ sở trợ giúp khác có liên quan đến cung cấp dịch vụ công tác xã hội (sau đây gọi chung là cơ sở trợ giúp xã hội công lập).
2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức công tác xã hội làm việc trong các cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
3. Đối tượng phục vụ của viên chức công tác xã hội gồm: Người cao tuổi, người khuyết tật, người nhiễm HIV/AIDS, người nghèo, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; người nghiện ma túy, người bán dâm; đối tượng khác có nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội (sau đây gọi chung là đối tượng).
Điều 2. Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức công tác xã hội
1. Công tác xã hội viên chính (Mã số 24.291).
a) Chức trách
Công tác xã hội viên chính là viên chức chuyên môn nghiệp vụ làm công tác xã hội, giúp lãnh đạo đơn vị chủ trì tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội có yêu cầu phức tạp về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành.
b) Nhiệm vụ cụ thể
- Tổ chức việc sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng;
- Chủ trì đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và các nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội của đối tượng;
- Chủ trì xây dựng kế hoạch chăm sóc cho đối tượng trong cơ sở;
- Chủ trì cung cấp các dịch vụ công tác xã hội đòi hỏi sử dụng ở mức độ phức tạp các lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội như: tham vấn, trị liệu, tư vấn, giáo dục, đàm phán, hòa giải, tuyên truyền;
- Chủ trì giám sát và rà soát lại các hoạt động can thiệp; điều chỉnh kế hoạch chăm sóc nếu cần thiết;
- Chủ trì việc thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng;
- Tổ chức xây dựng kế hoạch ngừng chăm sóc và hòa nhập cộng đồng đối với đối tượng;
- Chủ trì tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về công tác xã hội thuộc lĩnh vực được phân công; đề xuất sửa đổi tiêu chuẩn và quy trình nghiệp vụ công tác xã hội;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các đề án, đề tài khoa học về công tác xã hội;
- Tham mưu xây dựng chiến lược, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, đề án, phương án tổ chức phát triển dịch vụ công tác xã hội;
- Tham gia biên soạn nội dung, chương trình, giáo trình đào tạo công tác xã hội và tập huấn nghiệp vụ công tác xã hội cho viên chức và cộng tác viên công tác xã hội.
c) Năng lực
- Có năng lực chủ trì tổ chức và triển khai các hoạt động nghiệp vụ công tác xã hội;
- Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội;
- Có năng lực tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn, để có những đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện các hoạt động công tác xã hội;
- Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ về lĩnh vực công tác xã hội phù hợp với chuyên ngành được đào tạo;
d) Trình độ
- Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội;
- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trở lên trong hoạt động chuyên môn.
- Có trình độ B tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet);
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên chính theo chương trình do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
- Có thời gian ở ngạch Công tác xã hội viên và tương đương từ 09 năm trở lên;
2. Công tác xã hội viên (Mã số 24.292)
a) Chức trách
Công tác xã hội viên là viên chức chuyên môn nghiệp vụ làm công tác xã hội, chịu trách nhiệm trực tiếp hoặc chỉ đạo thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội có yêu cầu cơ bản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành.
b) Nhiệm vụ cụ thể
- Sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng;
- Đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và các nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội của đối tượng;
- Xây dựng kế hoạch chăm sóc cho đối tượng;
- Trực tiếp cung cấp, thực hiện các dịch vụ công tác xã hội đòi hỏi sử dụng ở mức độ cơ bản các lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội như: tham vấn, trị liệu, tư vấn, giáo dục, đàm phán, hòa giải, tuyên truyền;
- Giám sát, rà soát lại hoạt động can thiệp theo sự phân công và đề xuất điều chỉnh kế hoạch chăm sóc nếu cần thiết;
- Xây dựng kế hoạch ngừng chăm sóc và hòa nhập cộng đồng đối với đối tượng;
- Thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng;
- Đánh giá, rút kinh nghiệm về công tác xã hội trong phạm vi công việc được giao; đề xuất sửa đổi tiêu chuẩn và quy trình nghiệp vụ công tác xã hội;
- Tham gia nghiên cứu các đề án, đề tài khoa học về công tác xã hội trong phạm vi được phân công;
- Tham gia biên soạn giáo trình tập huấn, hướng dẫn cho cán bộ, nhân viên công tác xã hội trong các cơ sở phù hợp với chuyên ngành đào tạo.
c) Năng lực
- Có khả năng độc lập, thực hiện thành thạo các nghiệp vụ công tác xã hội trong phạm vi được phân công phù hợp với chuyên ngành đào tạo;
- Có khả năng nắm bắt các lý thuyết và phương pháp thực hành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác xã hội phù hợp với chuyên ngành được đào tạo.
- Có khả năng chủ trì phối hợp với các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác xã hội; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm và tham gia nghiên cứu khoa học phục vụ công tác xã hội;
- Nhận biết được nhu cầu trợ giúp của đối tượng và thiết lập các biện pháp giải quyết nhu cầu trợ giúp;
d) Trình độ
- Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội khác phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội;
- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trở lên trong hoạt động chuyên môn;
- Có trình độ B tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet);
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch công tác xã hội viên theo chương trình do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
3. Nhân viên công tác xã hội (Mã số 24.293)
a) Chức trách
Nhân viên công tác xã hội là viên chức chuyên môn nghiệp vụ làm công tác xã hội, chịu trách nhiệm thực hiện một số nghiệp vụ cụ thể trong quy trình công tác xã hội có yêu cầu đơn giản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành theo sự phân công.
b) Nhiệm vụ cụ thể
- Tham gia việc sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng theo sự phân công;
- Thực hiện đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và các nhu cầu của đối tượng theo sự phân công;
- Đề xuất kế hoạch và trực tiếp thực hiện kế hoạch chăm sóc cho đối tượng, nhóm đối tượng trong phạm vi cụ thể được giao;
- Tham gia cung cấp, thực hiện các dịch vụ công tác xã hội trên cơ sở sử dụng ở mức độ đơn giản các lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội như: tham vấn, trị liệu, tư vấn, giáo dục, đàm phán, hòa giải, tuyên truyền trong phạm vi được phân công;
- Tham gia thực hiện vụ giám sát, rà soát lại hoạt động can thiệp và đề xuất điều chỉnh kế hoạch hành động nếu cần thiết theo sự phân công;
- Tham gia xây dựng kế hoạch ngừng chăm sóc đối với từng đối tượng trong phạm vi được phân công;
- Tham gia thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng; tham gia đánh giá các hoạt động chăm sóc, trợ giúp và đề xuất các biện pháp phù hợp trong phạm vi cụ thể được giao.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về việc thực hiện một số nghiệp vụ công tác xã hội được phân công.
c) Năng lực
- Có khả năng độc lập, chủ động, sử dụng thành thạo kỹ năng, nghiệp vụ công tác xã hội theo sự phân công;
- Có khả năng làm việc theo nhóm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao về công tác xã hội;
- Có kỹ năng giao tiếp đối với các nhóm đối tượng;
- Có khả năng phát hiện nhu cầu trợ giúp của đối tượng.
d) Trình độ
- Tốt nghiệp trung cấp thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội khác phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội;
- Có trình độ A tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet);
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội theo chương trình, nội dung do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
- Biết một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ A.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để kịp thời xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 121/2006/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước sửa đổi NĐ 116/2003/NĐ-CP] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 116/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020
Thông tư 08/2010/TT-BNV Ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức công tác xã hội
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 186/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Nghị định 121/2006/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp Nhà nước sửa đổi NĐ 116/2003/NĐ-CP
Nghị định 116/2003/NĐ-CP tuyển sử dụng quản lý cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
Quyết định 32/2010/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/11/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức | |
23/12/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức | |
04/10/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 34/2010/TT-BLĐTBXH tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức | |
04/10/2015 | Bị bãi bỏ | Thông tư liên tịch 30/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
34.2010.TT.BLDTBXH.zip | |
|
VanBanGoc_34_2010_TT-BLĐTBXH.pdf |