Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận
Số hiệu | 32/2010/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 02/12/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 17/01/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 721+722, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 18/12/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Nghĩa / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 10/05/2016 |
Tóm tắt
Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 02 tháng 12 năm 2010, nhằm quy định điều kiện, tiêu chuẩn và quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi. Mục tiêu chính của Thông tư là nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ em, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1, đồng thời đảm bảo việc kiểm tra và công nhận đạt tiêu chuẩn một cách khách quan và nghiêm túc.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đơn vị cơ sở như xã, phường, thị trấn, cũng như các cấp huyện, tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan. Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương I: Quy định chung về phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương II: Điều kiện và tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
- Chương III: Thẩm quyền và quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non.
- Chương IV: Tổ chức thực hiện, quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng các tiêu chuẩn cụ thể cho từng loại hình đơn vị cơ sở, từ thành phố đến vùng nông thôn đặc biệt khó khăn. Thông tư có hiệu lực từ ngày 17 tháng 01 năm 2011 và yêu cầu các cấp chính quyền thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non hàng năm, đảm bảo duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2010/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2010 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH CÔNG NHẬN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội khóa
XII về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và
đào tạo từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014 – 2015;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em
năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định :
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH CÔNG NHẬN PHỔ CẬP GIÁO
DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32 /2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (sau đây viết tắt là PCGDMNTNT).
2. Quy định này áp dụng đối với các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là đơn vị cơ sở); các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị cấp huyện); các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là đơn vị cấp tỉnh) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Chương trình PCGDMNTNT
PCGDMNTNT thực hiện theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Điều 3. Mục đích, yêu cầu
1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi nhằm củng cố, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em năm tuổi, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1.
2. Kiểm tra, công nhận PCGDMNTNT đảm bảo đúng thực chất, khách quan, nghiêm túc.
Điều 4. Đầu tư cho phổ cập
Nhà nước ưu tiên ngân sách để thực hiện PCGDMNTNT, đồng thời huy động các nguồn kinh phí khác từ cộng đồng, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đầu tư cho PCGDMNTNT.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI
Điều 5. Điều kiện PCGDMNTNT
1. Có đủ phòng học theo hướng kiên cố, đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.
2. Trường, lớp có bộ thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non; ở vùng thuận lợi có thêm các bộ đồ chơi, phần mềm trò chơi ứng dụng công nghệ thông tin, làm quen với máy vi tính để học tập.
3. Có đủ số lượng giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; giáo viên được hưởng thu nhập và các chế độ khác theo thang bảng lương giáo viên mầm non.
4. Trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các chế độ, chính sách khác theo quy định hiện hành; được chăm sóc giáo dục theo Chương trình giáo dục mầm non, trẻ em dân tộc thiểu số được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1.
Điều 6. Tiêu chuẩn PCGDMNTNT
1. Đối với cá nhân
Trẻ em được công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT phải hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trước 6 tuổi.
2. Đối với đơn vị cơ sở
a) Đối với thành phố, thị xã, thị trấn
- Bảo đảm có đủ phòng học kiên cố, bảo đảm diện tích xây dựng và các quy định khác về phòng học tại Điều lệ trường mầm non; đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu; giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
- Huy động 98% trở lên số trẻ em năm tuổi ra lớp, trong đó bảo đảm 90% số trẻ em trong độ tuổi được học 2 buổi/ngày trong một năm học (9 tháng) theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Bảo đảm có 90% trở lên trẻ năm tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi);
- Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: đạt từ 95% trở lên;
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi) và thấp còi (chiều cao theo tuổi) dưới 10%.
b) Đối với nông thôn, đồng bằng
- Bảo đảm có đủ phòng học kiên cố hoặc bán kiên cố, bảo đảm diện tích xây dựng và các quy định khác về phòng học tại Điều lệ trường mầm non; đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu; giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
- Huy động 95% trở lên số trẻ em năm tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 85% số trẻ em trong độ tuổi được học 2 buổi/ngày trong một năm học (9 tháng) theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Bảo đảm có 85% trở lên trẻ năm tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi);
- Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: đạt từ 90% trở lên;
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi) và thấp còi (chiều cao theo tuổi) không quá 10%.
c) Đối với vùng nông thôn đặc biệt khó khăn, vùng núi cao, hải đảo
- Có đủ phòng học bảo đảm diện tích xây dựng quy định tại Điều lệ trường mầm non; đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu; giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
- Huy động 90% trở lên số trẻ em năm tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 80% số trẻ em trong độ tuổi được học 2 buổi/ngày trong một năm học (9 tháng) theo Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Bảo đảm có 80% trở lên trẻ năm tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi), số trẻ em còn lại được học tăng cường tiếng Việt;
- Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: đạt từ 85% trở lên;
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi) và thấp còi (chiều cao theo tuổi) không quá 15%.
3. Đối với đơn vị cấp huyện
Bảo đảm 90% số đơn vị cơ sở đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
4. Đối với đơn vị cấp tỉnh
Bảo đảm 100% số đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi.
Chương III
THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH CÔNG NHẬN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ EM NĂM TUỔI
Điều 7. Thẩm quyền công nhận
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận hoặc công nhận lại (sau đây gọi chung là công nhận) đối với đơn vị cơ sở.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với đơn vị cấp huyện.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với đơn vị cấp tỉnh.
Điều 8. Thời điểm kiểm tra, công nhận
1. Đơn vị cơ sở tổ chức tự kiểm tra, đề xuất công nhận vào tháng 4, đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh tổ chức tự kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại vào tháng 5;
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, công nhận hoặc công nhận lại theo đề nghị của các đơn vị cấp tỉnh vào tháng 6.
Điều 9. Nội dung kiểm tra
1. Kiểm tra việc thực hiện PCGDMNTNT thông qua báo cáo của Ban chỉ đạo phổ cập;
2. Kiểm tra hồ sơ phổ cập;
3. Kiểm tra thực tế cơ sở vật chất; dự giờ, khảo sát chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Trường hợp cần thiết có thể kiểm tra tới hộ gia đình.
Điều 10. Hồ sơ kiểm tra, công nhận
1. Đối với đơn vị cơ sở gồm:
a) Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT;
b) Các biểu thống kê tổng hợp trẻ em trong diện PCGDMNTNT, đội ngũ giáo viên và cơ sở vật chất cho giáo dục mầm non đối với trẻ em năm tuổi;
c) Biên bản tự kiểm tra;
d) Danh sách trẻ em năm tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non;
đ) Sổ theo dõi PCGDMNTNT.
2. Đối với đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh gồm:
a) Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT;
b) Biểu thống kê tổng hợp trẻ em trong diện PCGDMNTNT, đội ngũ giáo viên mầm non và cơ sở vật chất cho giáo dục mầm non đối với trẻ em năm tuổi của đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh;
c) Biên bản kiểm tra các đơn vị trực thuộc;
d) Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh công nhận đơn vị trực thuộc;
đ) Các văn bản chỉ đạo của địa phương về PCGDMNTNT.
Điều 11. Quy trình công nhận phổ cập
1. Đối với đơn vị cơ sở
a) Đơn vị cơ sở tự kiểm tra đánh giá kết quả PCGDMNTNT, lập biên bản tự kiểm tra;
b) Sau khi tự đánh giá theo tiêu chuẩn quy định đối với cấp cơ sở, nếu đạt tiêu chuẩn, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT.
2. Đối với đơn vị cấp huyện
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, xem xét hồ sơ của đơn vị cơ sở, thành lập đoàn kiểm tra, tổ chức kiểm tra tại đơn vị cơ sở, lập biên bản kiểm tra, ra quyết định công nhận các đơn vị cơ sở đạt chuẩn;
b) Sau khi tự đánh giá theo tiêu chuẩn quy định đối với cấp huyện, nếu đạt tiêu chuẩn, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, công nhận.
3. Đối với đơn vị cấp tỉnh
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận, xem xét hồ sơ của đơn vị cấp huyện; thành lập đoàn kiểm tra, tổ chức kiểm tra tại đơn vị cấp huyện và đơn vị cơ sở (nếu cần); lập biên bản kiểm tra, ra quyết định công nhận các đơn vị cấp huyện đạt chuẩn;
b) Lập hồ sơ, đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, công nhận cấp tỉnh.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận, xem xét hồ sơ đề nghị công nhận PCGDMNTNT của đơn vị cấp tỉnh;
b) Thành lập đoàn kiểm tra, tổ chức kiểm tra tại đơn vị cấp tỉnh, lập biên bản kiểm tra;
c) Ra quyết định công nhận đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn.
5. Đối với các đơn vị đề nghị kiểm tra công nhận lại: đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét hồ sơ, kiểm tra xác suất đơn vị trực thuộc, ra quyết định công nhận lại các đơn vị đạt chuẩn.
6. Đối với đơn vị đã được công nhận đạt chuẩn, nếu 2 năm liền không duy trì được kết quả phổ cập thì bị xóa tên trong danh sách đã đạt chuẩn. Việc công nhận lại phải được thực hiện như với đơn vị được kiểm tra công nhận lần đầu.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm
1. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch PCGDMNTNT; chỉ đạo, đôn đốc kiểm tra các ban, ngành, đoàn thể tham gia công tác PCGDMNTNT; tổ chức tự kiểm tra đánh giá để có biện pháp củng cố, duy trì kết quả PCGDMNTNT, nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, công nhận; báo cáo kết quả PCGDMNTNT cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch PCGDMNTNT; chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các ban, ngành, đoàn thể cấp huyện tham gia thực hiện công tác PCGDMNTNT; tổ chức kiểm tra, công nhận đơn vị cơ sở; đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, công nhận; báo cáo kết quả PCGDMNTNT cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch PCGDMNTNT; chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh tham gia thực hiện công tác PCGDMNTNT; tổ chức kiểm tra, công nhận đơn vị cấp huyện; đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, công nhận; báo cáo kết quả PCGDMNTNT cho Bộ Giáo dục và Đào tạo.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 35/2009/QH12 chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Luật Giáo dục 2005
Luật giáo dục sửa đổi năm 2009 số 44/2009/QH12
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị quyết 35/2009/QH12 chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 32/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục Đào tạo
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Luật Giáo dục 2005
Luật giáo dục sửa đổi năm 2009 số 44/2009/QH12
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/12/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận | |
17/01/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận | |
20/12/2013 | Được bổ sung | Thông tư 36/2013/TT-BGDĐT | Xem tại đây |
10/05/2016 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 32/2010/TT-BGDĐT điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận | |
10/05/2016 | Bị thay thế | Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
32.2010.TT-BGDDT.zip | |
|
Quy dinh.zip | |
|
VanBanGoc_32_2010_TT-BGDĐT.pdf |