Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất
Số hiệu | 320/2016/TT-BTC | Ngày ban hành | 14/12/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Huỳnh Quang Hải / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 320/2016/TT-BTC được ban hành nhằm quy định chế độ bồi dưỡng cho những người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và phản ánh. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện khuyến khích và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đối tượng làm nhiệm vụ tại các trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân theo quy định của Nghị định số 64/2014/NĐ-CP. Đối tượng áp dụng là cán bộ, công chức và các đối tượng khác được giao nhiệm vụ liên quan đến công tác tiếp công dân.
Thông tư được cấu trúc thành 8 điều, trong đó nổi bật là các quy định về mức chi bồi dưỡng (Điều 4), nguồn kinh phí chi trả (Điều 5), và trách nhiệm lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí (Điều 6). Mức chi bồi dưỡng cụ thể được quy định cho từng đối tượng, với mức tối đa là 150.000 đồng/ngày cho cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tại trụ sở tiếp công dân Trung ương.
Các điểm mới của Thông tư so với các quy định trước đó bao gồm việc xác định rõ hơn về nguyên tắc áp dụng và mức chi cụ thể cho từng đối tượng. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2017 và áp dụng cho năm ngân sách 2017, đồng thời bãi bỏ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP.
Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện và quản lý chi bồi dưỡng, nhằm đảm bảo tính hiệu quả và tiết kiệm trong việc sử dụng ngân sách nhà nước.
BỘ TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NHIỆM VỤ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 25 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại các Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được quy định tại Điều 20 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân (sau đây gọi tắt là Nghị định số 64/2014/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng được hưởng chế độ bồi dưỡng khi tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày làm việc theo quy định đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP.
2. Chế độ bồi dưỡng được tính theo ngày làm việc thực tế đối với các đối tượng khác quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP.
Trường hợp các đối tượng này khi tham gia tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân từ 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc trở lên thì được hưởng toàn bộ mức chi bồi dưỡng, nếu dưới 50% thời gian tiêu chuẩn của ngày làm việc thì được hưởng 50% mức chi bồi dưỡng quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức chi
1. Các đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP mà chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề, khi làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân được bồi dưỡng 100.000 đồng/1 ngày/1 người; trường hợp đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thì được bồi dưỡng 80.000 đồng/1 ngày/1 người.
Đối với cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền giao hoặc phân công làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân Trung ương được bồi dưỡng 150.000 đồng/1 ngày/1 người; trường hợp đang hưởng chế độ phụ cấp theo nghề được bồi dưỡng 120.000 đồng/1 ngày/1 người.
2. Các đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP được bồi dưỡng 50.000 đồng/1 ngày/1 người.
Điều 5. Nguồn kinh phí chi trả
1. Nguồn kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng đối với người làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, gồm:
a) Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành;
b) Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Các nguồn kinh phí khác (nếu có).
2. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP thuộc biên chế trả lương của cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm chi trả.
3. Tiền bồi dưỡng cho các đối tượng được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP do cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập phối hợp chi trả.
Điều 6. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán số kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung đặc thù như sau:
1. Đối với các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP:
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 20 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP trong phạm vi quản lý của mình có trách nhiệm quy định cụ thể (bằng văn bản) danh sách các đối tượng được giao làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân để làm căn cứ thực hiện chi trả.
2. Đối với các đối tượng khác:
Cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có trách nhiệm mở sổ theo dõi, ghi chép đầy đủ nội dung và số ngày tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; nội dung và số ngày xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Hàng tháng, lập bảng kê chi tiết số ngày thực tế các đối tượng được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ hoặc phân công phối hợp tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân; những người chuyên trách làm công tác xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh để làm căn cứ chi trả.
3. Khoản tiền bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được thanh toán cùng tiền lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Mức chi quy định tại Điều 4 Thông tư là mức chi tối đa làm căn cứ để các Bộ, cơ quan Trung ương lập dự toán chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương quy định mức chi cụ thể để thực hiện chi tiêu cho phù hợp nhưng không vượt quá mức chi tối đa quy định tại Điều 4 Thông tư này trong phạm vi dự toán chi ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.
2. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định nội dung, mức chi cụ thể cho phù hợp nhưng tối đa không vượt quá mức quy định tại Điều 4 Thông tư này. Trường hợp cần thiết do yêu cầu công việc, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức chi cao hơn nhưng không vượt quá 20% mức chi quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Trường hợp các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, địa phương chưa ban hành văn bản quy định mức chi cụ thể thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao phụ trách công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh quyết định mức chi bồi dưỡng nhưng không vượt quá mức chi tối đa được quy định tại Điều 4 Thông tư này, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả trong phạm vi dự toán ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2017 và áp dụng cho năm ngân sách 2017.
2. Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Khi các văn bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/12/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất | |
01/02/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 320/2016/TT-BTC chế độ bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân xử lý đơn khiếu nại mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
3. TT so 320 .2016.btc.doc | |
|
VanBanGoc_320_2016_TT-BTC.pdf |