Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ
Số hiệu | 319/2000/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 17/08/2000 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 17/08/2000 |
Nguồn thu thập | Công báo số 37/2000; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Lã Ngọc Khuê / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư 319/2000/TT-BGTVT
Thông tư 319/2000/TT-BGTVT được ban hành vào ngày 17 tháng 8 năm 2000 bởi Bộ Giao thông Vận tải, nhằm hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn sức khỏe và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo an toàn giao thông và sức khỏe cho người lái xe, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về tuổi tác, sức khỏe, và chế độ làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ. Đối tượng áp dụng là các cá nhân, tổ chức sử dụng người lái xe, cũng như các cơ sở đào tạo lái xe.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều nổi bật như:
- Quy định về tuổi của người điều khiển phương tiện.
- Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe.
- Các yêu cầu về sức khỏe và khám sức khỏe định kỳ.
- Chế độ làm việc của người điều khiển phương tiện.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về thời gian làm việc tối đa của người lái xe, nhằm bảo đảm sức khỏe và an toàn giao thông. Thông tư cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các tổ chức, doanh nghiệp trong việc thực hiện các quy định về chế độ làm việc.
Thông tư có hiệu lực ngay sau khi ban hành và thay thế các quy định trước đây trái với nội dung của nó. Điều này nhằm tạo ra một khung pháp lý đồng bộ và hiệu quả hơn trong quản lý hoạt động của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 319/2000/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 319/2000/TT-BGTVT NGÀY 17 THÁNG 8 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN VỀ TIÊU CHUẨN SỨC KHOẺ VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Nghị định 36/CP ngày
29/5/1995 của Chính phủ, về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật
tự an toàn giao thông đô thị; Quyết định 70/TTg ngày 06/7/1962, của Thủ tướng
Chính phủ, ban hành "Điều lệ quy định điều kiện sức khoẻ cho người lái các
loại phương tiện giao thông đường bộ có động cơ"; Thông tư 22/BYT-TT ngày
14/8/1991, của Bộ Y tế, hướng dẫn thực hiện: "Quy định về tuổi của người
lái xe cơ giới đường bộ" và Thông tư 13/BYT-TT ngày 21/10/1996, của Bộ Y tế,
hướng dẫn thực hiện: "Quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ người lao
động và bệnh nghề nghiệp".
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể về tiêu chuẩn sức khoẻ và các điều kiện
liên quan đến việc hành nghề đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ (CGĐB) như sau:
1. Quy định về tuổi của người điều khiển phương tiện CGĐB:
Bảng 1
Hạng giấy phép lái xe |
Loại phương tiện giao thông được điều khiển |
Tuổi của người điều khiển |
Giấy chứng nhận (đã học luật lệ giao thông đường bộ) |
Xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3 |
16 tuổi trở lên |
A1 |
Xe máy, mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh dưới 175cm3 |
18 tuổi trở lên |
A2 |
Xe máy, mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh dưới 175cm3 trở lên |
18 tuổi trở lên |
A3 |
Mô tô 3 bánh, xelam, xích lô máy |
18 tuổi trở lên |
A4 |
Máy kéo có trọng tải đến 1000kg |
18 tuổi trở lên |
B1 (Không chuyên nghiệp) |
Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả ghế lái và ô tô chở hàng đến dưới 3500kg |
18 tuổi trở lên |
B2 |
Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả ghế lái và ô tô chở hàng đến dưới 3500kg |
18 tuổi đến 60 tuổi |
C |
Xe ô tô chở hàng, đầu kéo, sơ mi rơ moóc và xe chuyên dùng có trọng tải, sức nâng từ 3500kg trở lên |
20 tuổi đến 60 tuổi |
D |
Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả ghế lái |
25 tuổi đến 60 tuổi |
E |
Xe ô tô chở người từ 31 chỗ ngồi trở lên, kể cả ghế lái |
25 tuổi đến 55 đối với nam, đến 50 đối với nữ |
F |
Các loại xe quy định cho hạng B2-C-D-E kéo rơ moóc có trọng tải lớn hơn 750kg |
Tuổi tương ứng với quy định cho người điều khiển loại phương tiện CGĐB được sử dụng để kéo moóc |
Ghi chú: Các cơ sở đào tạo lái xe căn cứ quy định tại bảng 1 để tuyển sinh các khoá đào tạo lái xe cho phù hợp.
2. Quy định về điều kiện nâng hạng Giấy phép lái xe:
Bảng 2
Chuyển hạng giấy phép lái xe |
Điều kiện thi nâng hạng GPLX |
|
|
Km lái xe an toàn |
Thâm niên hành nghề lái xe |
Từ B1 lên B2 |
|
Đủ 1 năm trở lên |
Từ B2 lên C |
|
Đủ 1 năm trở lên |
Từ B1 lên C |
|
Đủ 2 năm trở lên |
Từ C lên D |
30.000km |
Đủ 1 năm trở lên |
Từ B2 lên D |
50.000km |
Đủ 2 năm trở lên |
Từ D lên E |
30.000km |
Đủ 1 năm trở lên |
Từ C lên E |
50.000km |
Đủ 2 năm trở lên |
Từ các hạng GPLX lên hạng F tương ứng |
30.000km |
Đủ 1 năm trở lên |
Ghi chú: Điều kiện thi nâng hạng GPLX quy định tại bảng 2 phải do cơ quan, doanh nghiệp sử dụng người lái xe xác nhận. Trường hợp người lái xe đồng thời là người chủ sở hữu phương tiện giao thông thì do chính quyền cấp xã, phường nơi thường trú xác nhận.
3. Các quy định khác về sức khoẻ:
Các yêu cầu khác liên quan đến sức khoẻ của người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như: Tiêu chuẩn về chiều cao, cân nặng, về các giác quan, về khám sức khoẻ định kỳ... áp dụng theo quy định tại các văn bản:
- Quyết định 70/TTg ngày 06/7/1962, của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư 22/BYT-TT ngày 14/8/1991, của Bộ Y tế.
- Nghị định 36/CP ngày 29/5/1995 của Chính phủ.
- Thông tư 13/BYT ngày 21/10/1996, của Bộ Y tế.
4. Quy định về chế độ làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ:
4.1. Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng người điều khiển phương tiện CGĐB phải thi hành đầy đủ những quy định về chế độ làm việc của người lao động được quy định tại Bộ luật Lao động và các văn bản liên quan khác của Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội nhằm bảo đảm sức khoẻ cho người điều khiển phương tiện CGĐB.
4.2. Tổng số giờ điều khiển phương tiện của người điều khiển phương tiện CGĐB không được quá 6 giờ trong 1 ca làm việc. Ngoài ra đối với người điều khiển các xe kinh doanh vận tải khách không được điều khiển phương tiện liên tục quá 3 giờ.
4.3. Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh vận tải khách ngoài việc thực hiện nghiêm túc các quy định trên còn phải bố trí ca, kíp làm việc và cung, chặng vận chuyển hợp lý... tạo điều kiện thuận lợi cho người lái xe khách được nghỉ ngơi, đảm bảo sức khoẻ phục vụ hành khách an toàn. Đặc biệt là trên các luồng, tuyến vận tải hành khách qua các vùng đèo, dốc nguy hiểm; Vận chuyển ban đêm; Vận chuyển đường dài; Vận chuyển trong mùa mưa bão... phải có biện pháp cụ thể để đề phòng và ngăn chặn những tình huống làm cho người lái xe vì mệt mỏi, căng thẳng, hoặc lao động quá sức... dẫn đến tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra.
5. Các quy định trước đây trái với Thông tư này không còn giá trị.
|
Lã Ngọc Khuê (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứThông tư 13/BYT-TT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ người lao động bệnh nghề nghiệp]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 36-CP bảo đảm an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị
Thông tư 22-BYT/TT quy định tuổi lái xe cơ giới đường bộ
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/08/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ | |
17/08/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 319/2000/TT-BGTVT hướng dẫn về tiêu chuẩn sức khoẻ và điều kiện làm việc của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ |