Thông tư 31/2009/TT-BTC
Số hiệu | 31/2009/TT-BTC | Ngày ban hành | 16/02/2009 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/04/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 133 + 134, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 27/02/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 16/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 | Ngày hết hiệu lực | 01/04/2014 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH --------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------- |
---|---|
Số: 31/2009/TT-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU RẠCH MIỄU, QUỐC LỘ 60
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 8714/BGTVT-TC ngày 28/11/2008 và Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại công văn số 4112/UBND-TMXDCB ngày 09/10/2008;
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
-
Về mức thu: Mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này (Phụ lục). Mức phí sử dụng đường bộ quy định tại Thông tư này đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
-
Về quản lý, sử dụng tiền thu phí: Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV, phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
-
Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 có trách nhiệm: Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế đối tượng, số lượng vé bán ra và thời gian bán vé qua trạm; thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu phí theo đúng quy định tại phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
-
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Rạch Miễu, quốc lộ 60 và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Website chính phủ; - Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh Bến Tre; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cục Đường bộ Việt Nam; - Công ty TNHH BOT cầu Rạch Miễu; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (CST3). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
---|
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU RẠCH MIỄU, QUỐC LỘ 60
(Kèm theo Thông tư số 31/2009/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính)
TT | Phương tiện chịu phí đường bộ | Mệnh giá | ||
---|---|---|---|---|
Vé lượt (đ/vé/lượt) | Vé tháng (đ/vé/tháng) | Vé quý (đ/vé/quý) | ||
1 | Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo | 10.000 | 300.000 | 810.000 |
2 | Xe dưới 7 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 1 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng | 15.000 | 450.000 | 1.215.000 |
3 | Xe từ 7 ghế ngồi đến dưới 12 ghế ngồi và xe tải có tải trọng từ 1 tấn đến dưới 2 tấn | 27.000 | 810.000 | 2.185.000 |
4 | Xe từ 12 ghế ngồi đến dưới 31 ghế ngồi và xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 40.000 | 1.200.000 | 3.240.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 7 tấn | 50.000 | 1.500.000 | 4.050.000 |
6 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên và xe tải có tải trọng từ 7 tấn đến dưới 10 tấn | 60.000 | 1.800.000 | 4.860.000 |
7 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit | 90.000 | 2.700.000 | 7.290.000 |
8 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit | 140.000 | 4.200.000 | 11.340.000 |
Ghi chú:
-
Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế ban đầu.
-
Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 31/2009/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 31/2009/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 31/2009/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 31/2009/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 31/2009/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 31/2009/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 31/2009/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 31/2009/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 31/2009/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 31/2009/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 31/2009/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 31/2009/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 31/2009/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 31/2009/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 31/2009/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 31/2009/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
16/02/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 31/2009/TT-BTC | |
02/04/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 31/2009/TT-BTC | |
01/04/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 31/2009/TT-BTC | |
01/04/2014 | Bị thay thế | Thông tư 16/2014/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
27971_1.doc |