Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y
Số hiệu | 294/2003/TT-BQP | Ngày ban hành | 23/12/2003 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 18/01/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 03/tháng 01/2004; | Ngày đăng công báo | 03/01/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Rinh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 06/10/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 294/2003/TT-BQP được ban hành bởi Bộ Quốc phòng vào ngày 23 tháng 12 năm 2003, nhằm hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù cho quân nhân, công chức và viên chức chuyên môn quân y. Mục tiêu chính của thông tư là đảm bảo quyền lợi cho những đối tượng này trong việc thực hiện nhiệm vụ y tế tại các cơ sở quân đội.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các quân nhân, công chức và viên chức chuyên môn quân y thực hiện nhiệm vụ trực 24/24 giờ tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong quân đội, tham gia dập dịch và thực hiện phẫu thuật, thủ thuật.
Cấu trúc của thông tư được chia thành ba phần chính:
- A. Đối tượng áp dụng: Xác định rõ các đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp.
- B. Các chế độ phụ cấp đặc thù: Bao gồm phụ cấp thường trực 24/24 giờ, phụ cấp chống dịch và phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật.
- C. Kinh phí chi trả và tổ chức thực hiện: Quy định về nguồn kinh phí và hình thức chi trả phụ cấp.
Các điểm mới trong thông tư bao gồm việc quy định mức phụ cấp cụ thể cho từng loại nhiệm vụ, cũng như chế độ nghỉ bù cho các đối tượng sau khi thực hiện nhiệm vụ. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 166/2002/QĐ-BQP. Chế độ phụ cấp được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2003.
BỘ
QUỐC PHÒNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 294/2003/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 294/2003/TT-BQP NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN QUÂN Y
Thi hành Quyết định số
155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định sửa đổi, bổ
sung một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV ngày 29/9/2003 của Bộ
Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg
ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số chế độ
phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế;
Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện trong quân đội như sau:
A. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y thực hiện nhiệm vụ trực chuyên môn quân y 24/24 giờ liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong quân đội, gồm:
- Các bệnh viện, viện có giường bệnh (gọi chung là bệnh viện);
- Các đội điều trị;
- Các bệnh xá, Viện Pháp y quân đội;
- Thường trực cấp cứu tại các cơ quan quân y từ cấp Sư đoàn trở lên.
2. Quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y trực tiếp tham gia dập các ổ dịch và tham gia thường trực chống dịch 24/24 giờ tại các cơ sở do quân đội quản lý.
3. Quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y trực tiếp thực hiện phẫu thuật, thủ thuật.
B. CÁC CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ
I. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THƯỜNG TRỰC 24/24 GIỜ
Quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y thực hiện nhiệm vụ thường trực chuyên môn quân y 24/24 giờ liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại điểm 1 Mục A của Thông tư này được hưởng chế độ phụ cấp như sau:
1. Các mức phụ cấp thường trực:
1.1. Mức phụ cấp thường trực theo mức bình quân người/phiên trực ngày thường, gồm các mức sau:
a) Mức phụ cấp thường trực tại khu vực thông thường:
- Mức 45.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng với thường trực tại các bệnh viện loại A;
- Mức 35.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng với thường trực tại Viện Y học cổ truyền quân đội; các bệnh viện còn lại và Trung tâm Y học hạt nhân và bảo vệ phóng xạ;
- Mức 25.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng với thường trực tại các đội điều trị; Bệnh xá Bộ Tổng tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng; Bệnh xá Sư đoàn bộ binh đủ quân và Viện Pháp y quân đội;
- Mức 10.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng với thường trực tại các bệnh xá còn lại và trực cấp cứu tại cơ quan quân y từ cấp sư đoàn trở lên.
b) Mức phụ cấp thường trực tại các khu vực hồi sức cấp cứu và chăm sóc đặc biệt bằng 1,5 lần mức phụ cấp thường trực tại khu vực thông thường của bệnh viện cùng hạng nêu tại điểm a.
- Khu vực hồi sức cấp cứu gồm: Khoa hồi sức cấp cứu (kể cả bộ phận hồi sức cấp cứu ở các khoa khác); Khoa phẫu thuật gây mê hồi sức; Khoa điều trị tích cực; Khoa cấp cứu; Khoa chống độc; Trung tâm đột quỵ.
- Khu vực chăm sóc đặc biệt bao gồm: Khoa A11 bệnh viện Trung ương quân đội 108 và Bệnh viện 175; chăm sóc bệnh nhân tâm thần cấp tính ở các bệnh viện.
1.2. Mức phụ cấp thường trực vào ngày nghỉ tiêu chuẩn hàng tuần (thứ bẩy, chủ nhật) bằng 1,3 lần mức phụ cấp trực ngày thường.
1.3. Mức phụ cấp thường trực vào ngày lễ, ngày Tết bằng 1,8 lần mức phụ cấp trực ngày thường.
1.4. Cách tính mức phụ cấp:
Ví dụ 1: Bác sĩ Nguyễn Văn A công tác tại khoa A2 (tim mạch) của bệnh việnủnung ương quân đội 108, được phân công thường trực 24/24 giờ. Phụ cấp thường trực của bác sĩ A được hưởng như sau.
- Trực vào ngày thường: 45.000 đồng.
- Trực vào ngày thứ bảy hoặc chủ nhật: 58.500 đồng (45.000 đồng x 1,3).
- Trực vào ngày lễ, ngày Tết: 81.000 đồng (45.000 đồng x 1,8).
Ví dụ 2: Bác sĩ Nguyễn Văn B công tác tại khoa B4 (Hồi sức cấp cứu) của bệnh viện Trung ương quân đội 108, được phân công thường trực 24/24 giờ. Phụ cấp thường trực của bác sĩ B được hưởng như sau.
- Trực vào ngày thường: 67.500 đồng (45.000 đồng x 1,5).
- Trực vào ngày thứ bảy hoặc chủ nhật: 87.750 đồng (67.500 đồng x 1,3).
- Trực vào ngày lễ, Tết: 121.500 đồng (67.500 đồng x 1,8).
2. Chế độ nghỉ bù sau phiên trực:
Quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y thực hiện nhiệm vụ thường trực chuyên môn quân y 24/24 giờ liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong quân đội vào ngày thường hay ngày nghỉ hàng tuần được nghỉ bù 01 ngày; vào ngày lễ, ngày Tết được nghỉ bù 02 ngày và được hưởng nguyên lương.
3. Định mức nhân lực trong phiên trực 24/24 giờ tại các cơ sở điều trị:
Định mức nhân lực trong phiên trực 24/24 giờ đối với từng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh như Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Đây là số lượng người thường trực bình quân tối đa cho mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ hoặc tăng, giảm số giường bệnh sẽ được xem xét điều chỉnh lại số lượng người thường trực cho phù hợp.
II. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHỐNG DỊCH
1. Mức phụ cấp trực tiếp tham gia dập dịch:
Quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y trực tiếp tham gia dập ổ dịch theo quy định tại điểm 2 Mục A của Thông tư này được hưởng phụ cấp chống dịch, mức phụ cấp tính theo ngày thực tế tham gia như sau:
1.1. Mức 60.000 đồng/ngày/người: áp dụng đối với những người trực tiếp tham gia dập ổ dịch tối nguy hiểm như: Bệnh tả, Bệnh dịch hạch, Bệnh Sốt vàng; Viêm đường hô hấp cấp do vi rút (SARS), Sốt rét, Ebola, Sốt xuất huyết và một số bệnh truyền nhiễm gây dịch chưa rõ nguyên nhân theo công bố của Bộ Y tế.
1.2. Mức 30.000 đồng/ngày/người: áp dụng đối với các loại dịch khác.
Trường hợp thời gian thực tế làm việc dưới 4 giờ/ngày thì chỉ được hưởng 1/2 mức phụ cấp trên.
2. Chế độ phụ cấp thường trực chống dịch 24/24 giờ:
2.1. Mức phụ cấp 40.000 đồng/người/phiên trực: áp dụng đối với quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y tham gia thường trực chống dịch 24/24 giờ vào ngày thường tại các cơ sở do quân đội quản lý và chịu trách nhiệm về chuyên môn, kỹ thuật đối với vùng có dịch.
Nếu thường trực vào ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) thì mức phụ cấp bằng 1,3 lần mức phụ cấp thường trực ngày thường; nếu thường trực vào ngày lễ, ngày Tết thì mức phụ cấp bằng 1,8 lần mức phụ cấp thường trực ngày thường.
2.2. Chế độ nghỉ bù:
Quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y thực hiện nhiệm vụ thường trực chống dịch 24/24 giờ vào ngày thường hay ngày nghỉ hàng tuần được nghỉ bù 01 ngày; vào ngày lễ, ngày Tết được nghỉ bù 02 ngày và được hưởng nguyên lương.
III. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT
Quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y trực tiếp thực hiện phẫu thuật, thủ thuật theo quy định tại điểm 3 Mục A của Thông tư này được hưởng mức phụ cấp như sau:
1. Mức phụ cấp phẫu thuật:
Đơn vị tính: Đồng
Đối tượng |
Mức phụ cấp (đồng/ca/phẫu thuật) |
|||
Loại đặc biệt |
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
|
Người mổ chính, gây mê, châm tê chính. |
70.000 |
35.000 |
25.000 |
20.000 |
Người phụ mổ và người phụ gây mê, châm tê. |
50.000 |
25.000 |
20.000 |
12.000 |
Người giúp việc phẫu thuật. |
30.000 |
20.000 |
12.000 |
6.000 |
Danh mục phân loại phẫu thuật thực hiện theo Quyết định số 1904/1998/QĐ-BYT ngày 10/8/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục phẫu thuật, thủ thuật (khi văn bản này có bổ sung, sửa đổi sẽ thực hiện theo văn bản bổ sung, sửa đổi đó).
- Đối với danh mục phẫu thuật loại IA, IB và IC được hưởng mức phụ cấp phẫu thuật loại I theo quy định trên.
- Đối với danh mục phẫu thuật loại IIA, IIB và IIC được hưởng mức phụ cấp phẫu thuật loại II theo quy định trên.
2. Phụ cấp thủ thuật:
2.1. Những trường hợp trước đây phải làm phẫu thuật, nay chuyển sang hình thức thủ thuật thì được hưởng phụ cấp bằng 1/3 mức phụ cấp phẫu thuật cùng loại.
2.2. Khi Bộ Y tế quy định danh mục thủ thuật được hưởng phụ cấp bằng 1/3 mức phụ cấp phẫu thuật cùng loại thì thực hiện theo quy định đó.
C. KINH PHÍ CHI TRẢ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh phí chi trả:
Kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp đặc thù đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách quốc phòng chi trả.
Đối với các ca mổ dịch vụ và bảo hiểm y tế thì khoản kinh phí chi trả phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật được lấy từ nguồn thu dịch vụ hoặc do cơ quan bảo hiểm y tế chi trả.
Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc các doanh nghiệp có thể áp dụng chế độ phụ cấp hướng dẫn tại Thông tư này, nhưng phải tự lo nguồn kinh phí để thực hiện.
2. Hình thức chi trả:
- Phụ cấp thường trực, phẫu thuật, thủ thuật trả theo kỳ lương hàng tháng.
- Phụ cấp chống dịch chi trả ngay sau khi dập dịch.
3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành:
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 166/2002/QĐ-BQP ngày 18/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, nhân viên quân y làm nhiệm vụ trực tại các cơ sở điều trị trong quân đội.
Chế độ phụ cấp đặc thù hướng dẫn trong Thông tư này được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2003.
Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Cục trưởng Cục Quân y Tổng cục Hậu cần và Chỉ huy các đơn vị có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
|
Nguyễn Văn Rinh (Đã ký) |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC PHIÊN TRỰC 24/24 GIỜ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞKHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG QUÂN ĐỘI
thứ tự |
Tên đơn vị |
Số
lượng |
1 |
Bệnh viện Trung ương quân đội 108 |
88 |
2 |
Bệnh viện 103 |
83 |
3 |
Viện bỏng Quốc gia |
23 |
4 |
Bệnh viện 175 |
80 |
5 |
Viện Y học cổ truyền quân đội |
28 |
6 |
Bệnh viện 354 |
35 |
7 |
Bệnh viện 105 |
35 |
8 |
Bệnh viện 87 |
28 |
9 |
Bệnh viện 91 Quân khu I |
20 |
10 |
Bệnh viện 110 Quân khu I |
28 |
11 |
Bệnh viện 6 Quân khu II |
12 |
12 |
Bệnh viện 109 Quân khu II |
28 |
13 |
Bệnh viện 5 Quân khu III |
17 |
14 |
Bệnh viện 7 Quân khu III |
28 |
15 |
Bệnh viện 4 Quân khu IV |
28 |
16 |
Bệnh viện 268 Quân khu IV |
12 |
17 |
Bệnh viện 13 Quân khu V |
14 |
18 |
Bệnh viện 17 Quân khu V |
35 |
19 |
Bệnh viện 7A Quân khu VII |
28 |
20 |
Bệnh viện 7B Quân khu VII |
12 |
21 |
Bệnh viện 120 Quân khu IX |
12 |
22 |
Bệnh viện 121 Quân khu IX |
28 |
23 |
Bệnh viện 145 Quân đoàn I |
10 |
24 |
Bệnh viện 43 Quân đoàn II |
10 |
25 |
Bệnh viện 211 Quân đoàn III |
21 |
26 |
Bệnh viện 4 Quân đoàn IV |
10 |
27 |
Viện Y học Hải quân |
14 |
28 |
Viện Y học Hàng không |
14 |
29 |
Bệnh viện Binh đoàn 16 |
9 |
30 |
Trung tâm Y học hạt nhân và bảo vệ phóng xạ |
2 |
31 |
Khoa khám bệnh đa khoa Hải quân |
7 |
32 |
Viện Pháp y quân đội |
2 |
33 |
Bệnh xá Bộ Tổng tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng |
3 |
34 |
Đội điều trị Vùng 4 Hải quân |
5 |
35 |
Đội điều trị Vùng 5 Hải quân |
4 |
36 |
Bệnh xá Sư đoàn bộ binh đủ quân |
5 |
37 |
Các bệnh xá còn lại |
2 |
38 |
Trực cấp cứu tại quân y từ cấp Sư đoàn trở lên. |
1 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/12/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y | |
18/01/2004 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y | |
06/10/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 294/2003/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù quân nhân, công chức, viên chức chuyên môn quân y | |
06/10/2014 | Bị thay thế | Thông tư 109/2014/TT-BQP |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
294.2003.TT.BQP.doc |