Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản
Số hiệu | 284/2016/TT-BTC | Ngày ban hành | 14/11/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/02/2022 |
Tóm tắt
Thông tư 284/2016/TT-BTC được ban hành nhằm quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu phí và lệ phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý nhà nước đối với chất lượng vật tư trong ngành nuôi trồng thủy sản.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc nộp, thu và quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực này. Đối tượng áp dụng bao gồm người nộp phí khi thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến thẩm định và cấp phép trong quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành các điều chính, bao gồm:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2: Người nộp phí, lệ phí
- Điều 3: Tổ chức thu phí, lệ phí
- Điều 4: Mức thu phí, lệ phí
- Điều 5: Kê khai, nộp phí
- Điều 6: Quản lý phí, lệ phí
- Điều 7: Tổ chức thực hiện
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định cụ thể về mức thu phí và lệ phí, cũng như cách thức quản lý và sử dụng các khoản thu này. Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 204/2013/TT-BTC. Ngoài ra, các nội dung khác không được đề cập trong Thông tư sẽ tuân theo các quy định hiện hành của Luật phí và lệ phí và các văn bản pháp luật liên quan.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 284/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định, cấp phép trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí là Tổng cục Thủy sản.
2. Tổ chức thu phí gồm:
a) Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản (Tổng cục Thủy sản); Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản Đồng Bằng Sông Cửu Long; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản miền Đông Nam Bộ; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản miền Trung và Tây Nguyên.
b) Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản thực hiện theo Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí là Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản Đồng Bằng Sông Cửu Long; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản miền Đông Nam Bộ; Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản miền Trung và Tây Nguyên được trích lại 90% tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí đối với các cơ quan nhà nước theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Danh mục |
Mức thu |
I |
Mức thu lệ phí |
|
1 |
Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn; công bố hợp quy vật tư nuôi trồng thủy sản nhập khẩu |
50.000 đồng/lần |
2 |
Lệ phí công nhận chất lượng vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam |
50.000 đồng/lần |
II |
Mức thu phí |
|
1 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận vật tư nuôi trồng thủy sản nhập khẩu |
500.000 đồng + Số lượng mẫu x 90.000 đồng/mẫu |
2 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm vật tư nuôi trồng thủy sản: |
|
a |
Đăng ký mới |
1.050.000
|
b |
Đăng ký lại/gia hạn |
530.000 đồng/lần/sản phẩm |
c |
Thay đổi thông tin doanh nghiệp/sản phẩm |
350.000 đồng/lần/cơ sở/sản phẩm |
3 |
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản: |
|
a |
Có hoạt động sản xuất |
5.700.000 đồng/lần |
b |
Không có hoạt động sản xuất |
1.500.000 đồng/lần |
4 |
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản |
5.700.000 đồng/lần |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Ngân sách nhà nước 2015]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Phí và lệ phí 2015
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí lệ phí mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
14/11/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản | |
01/01/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản | |
01/02/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 284/2016/TT-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản | |
01/02/2022 | Bị bãi bỏ | Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
TT 284.docx | |
|
VanBanGoc_284_2016_TT-BTC.pdf |