Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất
Số hiệu | 112/2021/TT-BTC | Ngày ban hành | 15/12/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/2022 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 112/2021/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 15 tháng 12 năm 2021, nhằm quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản. Mục tiêu của Thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng và đồng bộ cho việc thu phí, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về mức thu phí, tổ chức thu phí, và quy trình kê khai, nộp phí. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc nộp phí, tổ chức thu phí, cũng như các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.
Thông tư được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 4: Mức thu phí được quy định cụ thể trong Biểu phí kèm theo Thông tư.
- Điều 6: Quy định về quản lý và sử dụng phí, trong đó tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí vào ngân sách nhà nước.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc bãi bỏ các quy định trước đó tại Thông tư số 284/2016/TT-BTC và Thông tư số 09/2018/TT-BTC, đồng thời quy định rõ ràng hơn về trách nhiệm của tổ chức thu phí và người nộp phí. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2021/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí có tên tại Biểu phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, tổ chức thu phí và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí
1. Tổng cục Thủy sản.
2. Trung tâm Khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản thực hiện theo Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
2. Bãi bỏ Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản và Thông tư số 09/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 284/2016/TT-BTC.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này dược thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT |
Danh mục |
Mức thu |
1 |
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận vật tư thủy sản (Thẩm định cấp giấy chứng nhận thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu) |
470.000 đồng/lần/sản phẩm |
2 |
Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thủy sản (Thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đối với cơ sở sản xuất) |
5.700.000 đồng/lần |
3 |
Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực thủy sản (Thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản) |
5.700.000 đồng/lần |
Ghi chú: Mức thu phí quy định tại điểm 2 và điểm 3 Biểu nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá. Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
15/12/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất | |
01/02/2022 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 112/2021/TT-BTC quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực quản lý nuôi trồng thủy sản mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_112-btc.signed.pdf |