Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng
Số hiệu | 25/2011/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 26/09/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/11/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 541+542, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 29/10/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Minh Huân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH được ban hành nhằm hướng dẫn xếp lương cho người tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề làm việc trong các doanh nghiệp. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định mức lương phù hợp với trình độ đào tạo của người lao động trong bối cảnh hội nhập và phát triển kinh tế.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các loại hình doanh nghiệp như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã và các tổ chức khác có thuê mướn lao động. Đối tượng áp dụng là người tốt nghiệp các trình độ đào tạo nghề và người sử dụng lao động trong các doanh nghiệp này.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành các điều nổi bật, trong đó quy định cụ thể về cách xếp lương cho từng loại trình độ tốt nghiệp. Người tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề sẽ được xếp lương theo các bậc khác nhau tùy thuộc vào chức danh và công việc cụ thể mà họ đảm nhiệm.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về mức lương tối thiểu cho từng loại trình độ đào tạo, cũng như yêu cầu doanh nghiệp phải rà soát và điều chỉnh mức lương cho phù hợp. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2011, và yêu cầu các doanh nghiệp thực hiện việc xếp lương theo quy định trong thời gian sớm nhất.
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2011/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ, TRUNG CẤP NGHỀ, SƠ CẤP NGHỀ LÀM VIỆC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ tại văn bản số 8411/VPCP-KTTH ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ, sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp lương đối với người tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề làm việc trong các doanh nghiệp như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các tổ chức, đơn vị đang áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương trong các công ty nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn (trừ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quy định tại khoản 1 nêu trên), công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chưa đăng ký lại theo điểm b, khoản 2 hoặc chưa chuyển đổi theo khoản 3, Điều 170 Luật Doanh nghiệp;
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
4. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định tại Thông tư này).
Các công ty, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này sau đây gọi chung là doanh nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề theo quy định của Luật Dạy nghề làm việc tại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 1 Thông tư này.
2. Người sử dụng lao động của doanh nghiệp quy định tại Điều 1 Thông tư này.
3. Chủ sở hữu các doanh nghiệp quy định tại Điều 1 Thông tư này, các Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Xếp lương
1. Người tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề làm việc tại doanh nghiệp quy định tại khoản 1, Điều 1 Thông tư này được xếp lương theo thang lương, bảng lương trong các công ty nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP như sau:
a) Đối với người tốt nghiệp cao đẳng nghề:
- Làm công việc của chức danh cán sự, kỹ thuật viên thì xếp vào bậc 2 của chức danh cán sự, kỹ thuật viên theo bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
- Làm công việc của chức danh nhân viên văn thư thì xếp vào bậc 2 của chức danh nhân viên văn thư; làm công việc của chức danh nhân viên phục vụ thì xếp vào bậc 3 của chức danh nhân viên phục vụ theo bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ.
- Làm công việc của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh theo các ngành, nhóm ngành của các thang lương 7 bậc hoặc thang lương 6 bậc thì xếp vào bậc 3 của ngành, nhóm ngành thuộc thang lương tương ứng.
- Làm công việc của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh theo các chức danh của bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh có từ 3 bậc trở lên thì xếp vào bậc 2 của chức danh thuộc bảng lương tương ứng.
- Làm công việc của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh theo các chức danh của bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh có 2 bậc thì xếp vào bậc 1 của chức danh thuộc bảng lương tương ứng.
b) Đối với người tốt nghiệp trung cấp nghề:
- Làm công việc của chức danh cán sự, kỹ thuật viên thì xếp vào bậc 1 của chức danh cán sự, kỹ thuật viên theo bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
- Làm công việc của chức danh nhân viên văn thư thì xếp vào bậc 1 của chức danh nhân viên văn thư; làm công việc của chức danh nhân viên phục vụ thì xếp vào bậc 2 của chức danh nhân viên phục vụ theo bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ.
- Làm công việc của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh theo các ngành, nhóm ngành của các thang lương 7 bậc hoặc thang lương 6 bậc thì xếp vào bậc 2 của ngành, nhóm ngành thuộc thang lương tương ứng.
- Làm công việc của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh theo các chức danh của bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh thì xếp vào bậc 1 của chức danh thuộc bảng lương tương ứng.
c) Đối với người tốt nghiệp sơ cấp nghề:
- Làm công việc của chức danh nhân viên thừa hành, phục vụ thì xếp vào bậc 1 của chức danh nhân viên thừa hành, phục vụ theo bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ.
- Làm công việc của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh theo các ngành, nhóm ngành của các thang lương 7 bậc hoặc thang lương 6 bậc thì xếp vào bậc 1 của ngành, nhóm ngành thuộc thang lương tương ứng.
- Làm công việc của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh theo các chức danh của bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh thì xếp vào bậc 1 của chức danh thuộc bảng lương tương ứng.
2. Người tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề làm việc tại doanh nghiệp quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 1 Thông tư này thì được xếp lương theo thang lương, bảng lương do doanh nghiệp xây dựng, quyết định theo quy định tại Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; mức lương cụ thể do người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận nhưng phải bảo đảm nguyên tắc không có sự phân biệt giữa người tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề thuộc hệ thống đào tạo nghề với người tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống đào tạo trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng theo Luật Giáo dục năm 2005.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng, rà soát, sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ viên chức, nhân viên, thang lương, bảng lương do doanh nghiệp xây dựng, quyết định làm căn cứ để xếp lương và thực hiện việc xếp lương đối với người tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề làm việc trong doanh nghiệp theo đúng quy định tại Thông tư này.
2. Người tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề làm việc tại các doanh nghiệp quy định tại khoản 1, Điều 1 Thông tư này hiện đang xếp thấp hơn mức quy định tại Thông tư này thì được xếp lại lương theo đúng quy định kể từ ngày Thông tư có hiệu lực.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2011.
2. Người tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề làm việc tại các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội làm chủ sở hữu, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần chuyển đổi từ công ty nhà nước theo Luật Doanh nghiệp và các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác hiện đang vận dụng hệ thống thang lương, bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP thì được xếp lương theo quy định tại khoản 1, Điều 3 Thông tư này.
3. Người tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc các doanh nghiệp vận dụng hệ thống thang lương, bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP hoặc các đơn vị sự nghiệp tự xây dựng, quyết định thang lương, bảng lương thì được xếp lương theo quy định tại Thông tư này.
4. Người tốt nghiệp cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề làm việc tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang và các đơn vị sự nghiệp áp dụng chế độ tiền lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 114/2002/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động về tiền lương] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị định 205/2004/NĐ-CP hệ thống thang lương, bảng lương chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước Bổ sung phụ lục
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 186/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 114/2002/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động về tiền lương
Nghị định 205/2004/NĐ-CP hệ thống thang lương, bảng lương chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước Bổ sung phụ lục
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/09/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng | |
15/11/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 25/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xếp lương người tốt nghiệp cao đẳng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
25.2011.TT.BLDTBXH.zip | |
|
VanBanGoc_25_2011_TT-BLĐTBXH.pdf |