Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công
| Số hiệu | 237/2009/TT-BTC | Ngày ban hành | 18/12/2009 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/02/2010 |
| Nguồn thu thập | Đang cập nhật | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Đang cập nhật |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/04/2015 | |
Tóm tắt
Thông tư 237/2009/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 18 tháng 12 năm 2009, nhằm hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất hàng xuất khẩu bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
Văn bản này quy định phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và các điều kiện để được miễn, giảm thuế. Cụ thể, các nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện đã thông quan và bị thiệt hại do nguyên nhân khách quan. Thông tư cũng nêu rõ các thủ tục, hồ sơ cần thiết để thực hiện việc miễn, giảm thuế.
Cấu trúc của Thông tư bao gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Đối tượng và điều kiện được miễn, giảm thuế.
- Điều 3: Số thuế được miễn, giảm.
- Điều 4: Hồ sơ miễn, giảm thuế.
- Điều 5: Thủ tục, trình tự miễn, giảm thuế.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm quy định chi tiết về hồ sơ và thủ tục cần thiết để được miễn, giảm thuế, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc xử lý các trường hợp thiệt hại. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, và áp dụng cho các trường hợp phát sinh từ ngày 1/7/2007 đến trước ngày Thông tư có hiệu lực.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 237/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2009 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ THUẾ NHẬP KHẨU, THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI NGUYÊN LIỆU, MÁY MÓC NHẬP KHẨU THEO HỢP ĐỒNG GIA CÔNG, SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU NHƯNG BỊ HƯ HỎNG, TỔN THẤT DO NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN NHƯ: BỊ THIÊN TAI, HỎA HOẠN, TAI NẠN BẤT NGỜ
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu,
Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ công văn số 2927/VPCP-KTTH ngày 8/5/2009 của Văn Phòng Chính phủ thông
báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị
gia tăng đối với nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất
hàng xuất khẩu nhưng bị hư hỏng, tổn thất do nguyên nhân khách quan như: bị
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn, giảm, không thu thuế nhập khẩu, thuế giá trị
gia tăng đối với nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia
công, sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ
như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc miễn, giảm, không thu thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
Điều 2. Đối tượng và điều kiện được miễn, giảm, không thu thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng
Nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Đã thông quan và được cơ quan chức năng xác định rõ việc thiệt hại có nguyên nhân do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ và tỷ lệ thiệt hại;
- Được cơ quan hải quan và cơ quan thuế kiểm tra sổ sách, chứng từ kế toán và các giấy tờ liên quan, xác định nguyên liệu, máy móc, thiết bị đã nhập khẩu nhưng thực tế thiệt hại do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây ra không tiêu thụ tại thị trường Việt Nam hoặc xuất khẩu ra nước ngoài.
Trường hợp nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây ra có thực hiện bảo hiểm và đã được cơ quan bảo hiểm bồi thường thiệt hại bao gồm cả tiền thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thì không được xử lý miễn, giảm, không thu thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Số thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng được miễn, giảm, không thu
1- Miễn thuế nhập khẩu, không thu thuế giá trị gia tăng nếu nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu bị thiệt hại toàn bộ không còn giá trị sử dụng.
2- Giảm thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng tương ứng với tỷ lệ tổn thất của nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu đối với trường hợp bị thiệt hại một phần hoặc còn giá trị sử dụng.
Điều 4. Hồ sơ miễn, giảm, không thu thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng
1- Công văn đề nghị miễn, giảm, không thu thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại trong đó nêu rõ nguyên nhân dẫn đến thiệt hại, tỷ lệ tổn thất của nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu, số tiền thuế đề nghị được miễn, giảm và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai báo;
2- Hồ sơ hải quan theo qui định tại Điều 11 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
3- Biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại như: Biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy; văn bản xác nhận của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thiên tai, bão, lũ gây thiệt hại cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu;
4- Giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định về số lượng nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá nhập khẩu;
5- Cam kết của doanh nghiệp về việc không mua bảo hiểm cho lô hàng bị thiệt hại; hoặc đối với trường hợp Hợp đồng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế thì phải có xác nhận của cơ quan bảo hiểm và hợp đồng bảo hiểm, chứng từ liên quan.
6- Các giấy tờ khác có liên quan đến vụ việc;
7- Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đề nghị miễn, giảm, không thu thuế.
Điều 5. Thủ tục, trình tự miễn, giảm, không thu thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng
1- Nộp và tiếp nhận hồ sơ:
1.1- Người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được xét miễn, giảm, không thu thuế đối với các trường hợp thuộc đối tượng xét miễn, giảm, không thu thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ; Nộp hồ sơ cho Cục hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu.
a) Trường hợp hồ sơ xét miễn, giảm, không thu thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan hải quan, công chức hải quan tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.
b) Trường hợp hồ sơ gửi bằng đường bưu chính, công chức hải quan đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan hải quan.
2- Cục hải quan tỉnh, thành phố nơi người nộp thuế nhập khẩu có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ;
b) Trường hợp không đúng đối tượng thì yêu cầu thực hiện nộp đủ thuế theo quy định;
c) Nếu hồ sơ đầy đủ thì phối hợp với cơ quan thuế địa phương kiểm tra sổ sách kế toán, chứng từ nhập kho, xuất kho liên quan đến lô hàng bị thiệt hại; đối chiếu các giao dịch kinh doanh của Doanh nghiệp theo hướng dẫn về kiểm tra trước hoàn thuế sau tại khoản 5 Điều 127 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 để xác định thực tế và mức độ thiệt hại của nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu, nguyên nhân thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ; nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu không tiêu thụ tại thị trường nội địa và không xuất khẩu;
Thời gian hoàn thành việc kiểm tra là sáu mươi ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp.
d) Kết quả kiểm tra nếu xác định nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu đủ điều kiện miễn, giảm, không thu thuế theo quy định: Cục Hải quan địa phương lập hồ sơ gửi Tổng cục Hải quan, gồm:
- Hồ sơ do Doanh nghiệp lập (theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này);
- Biên bản kiểm tra tại doanh nghiệp như nêu tại điểm c khoản 2 Điều này;
- Văn bản báo cáo về đề nghị miễn, giảm, không thu thuế của người nộp thuế trong đó nêu rõ: Nguyên nhân dẫn đến việc nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu bị thiệt hại, tổn thất; Số tiền thuế được miễn, giảm nêu cụ thể số thuế nhập khẩu, số thuế GTGT; Số tiền thuế còn phải nộp;
3- Trên cơ sở hồ sơ và báo cáo do Cục Hải quan tỉnh, thành phố gửi, Tổng cục Hải quan kiểm tra, trình Bộ Tài chính quyết định việc miễn, giảm, không thu thuế theo quy định.
Điều 6: Hiệu lực thi hành
1- Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Những trường hợp đăng ký tờ khai hải quan từ ngày 1/7/2007 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành có nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ mà thỏa mãn các điều kiện quy định tại Thông tư này thì phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết từng trường hợp cụ thể.
2- Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết ./.
|
Nơi nhận : |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/12/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công | |
| 01/02/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công | |
| 01/04/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 237/2009/TT-BTC hướng dẫn xử lý thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng nguyên liệu, máy móc nhập khẩu theo hợp đồng gia công | |
| 01/04/2015 | Bị bãi bỏ | Thông tư 38/2015/TT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
237.2009.TT.BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_237-2009-TT-BTC_237-2009-TT-BTC.pdf |