Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội
Số hiệu | 23/2013/TT-NHNN | Ngày ban hành | 19/11/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/01/2014 |
Nguồn thu thập | Công báo số 865 + 866 | Ngày đăng công báo | 05/12/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 11/02/2022 |
Tóm tắt
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 23/2013/TT-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2013 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền
gửi tại ngân hàng chính sách xã hội
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam s**ố 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ v**ề tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ*;*
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì s**ố dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội*,*
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội bằng 2% số dư nguồn vốn huy động theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
-
Các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội, bao gồm các ngân hàng thương mại nhà nước và các ngân hàng thương mại cổ phần do nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam; Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam; Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long.
-
Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 3. Số dư tiền gửi của các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì tại Ngân hàng Chính sách xã hội
-
Hằng năm, các tổ chức tín dụng nhà nước có trách nhiệm duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội bằng 2% số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước.
-
Số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng nhà nước tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước bao gồm: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, các hình thức nhận tiền gửi khác của cá nhân, tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng; phát hành trái phiếu để huy động vốn từ cá nhân, tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
-
Xử lý các trường hợp bổ sung hoặc rút bớt số dư tiền gửi của các tổ chức tín dụng nhà nước tại Ngân hàng Chính sách xã hội như sau:
a) Trường hợp số dư tiền gửi phải duy trì trong năm kế tiếp lớn hơn số dư tiền gửi của năm trước, thì các tổ chức tín dụng nhà nước phải bổ sung số dư tiền gửi bằng số tiền chênh lệch lớn hơn.
b) Trường hợp số dư tiền gửi phải duy trì trong năm kế tiếp nhỏ hơn số dư tiền gửi của năm trước, thì các tổ chức tín dụng nhà nước được rút bớt số tiền gửi bằng với số chênh lệch nhỏ hơn hoặc tiếp tục duy trì số dư tiền gửi của năm trước.
Điều 4. Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng nhà nước tại Ngân hàng Chính sách xã hội
- Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam được xác định như sau:
Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng nhà nước tại Ngân hàng Chính sách xã hội (%/năm) (a) | = | Lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung của các tổ chức tín dụng nhà nước (%/năm) (b) | + | Phí huy động vốn (%/năm) (c) |
---|
Trong đó:
(b) Là bình quân chung của lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước của các tổ chức tín dụng nhà nước, được tính toán theo phương pháp bình quân gia quyền lãi suất các loại nguồn vốn huy động quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
(c) Là chi phí huy động vốn bình quân do Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng nhà nước thỏa thuận nhưng tối đa là 1,35%/năm.
- Trường hợp lãi suất huy động vốn của các tổ chức tín dụng nhà nước có sự biến động lớn so với lãi suất tại thời điểm thông báo trước đó, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét điều chỉnh mức lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng nhà nước hoặc Ngân hàng Chính sách xã hội và thông báo cho các tổ chức tín dụng nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội làm cơ sở xác định lãi suất tiền gửi trong thời gian còn lại trong năm. Lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung điều chỉnh là lãi suất bình quân chung của lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng nhà nước tại thời điểm điều chỉnh, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền lãi suất các loại nguồn vốn huy động quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
Đối với năm 2013, trên cơ sở đề nghị của tổ chức tín dụng nhà nước hoặc Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định và thông báo mức lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung để làm cơ sở xác định lãi suất tiền gửi của các tổ chức tín dụng nhà nước tại Ngân hàng Chính sách xã hội từ ngày 01/7/2013 đến hết ngày 31/12/2013.
- Kỳ hạn trả lãi tiền gửi do Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận với các tổ chức tín dụng nhà nước phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương pháp tính, trả lãi.
Điều 5. Quy trình, thủ tục gửi tiền tại Ngân hàng Chính sách xã hội
-
Các tổ chức tín dụng nhà nước mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn tại trụ sở chính Ngân hàng Chính sách xã hội.
-
Năm 2013, các tổ chức tín dụng nhà nước tiếp tục gửi tiền tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo hợp đồng và phụ lục đã ký kết với Ngân hàng Chính sách xã hội. Các năm tiếp theo, nếu số dư tiền gửi và lãi suất thay đổi, thì các bên thỏa thuận bổ sung bằng phụ lục hợp đồng tiền gửi.
-
Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm, các tổ chức tín dụng nhà nước gửi biểu số dư nguồn vốn huy động và lãi suất huy động đối với từng kỳ hạn bằng đồng Việt Nam theo phụ lục 01 kèm theo Thông tư này cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ). Trước ngày 31 tháng 01 hằng năm, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ) tính toán và thông báo mức lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung của các tổ chức tín dụng nhà nước tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước cho các tổ chức tín dụng nhà nước và Ngân hàng Chính sách xã hội để làm cơ sở xác định lãi suất tiền gửi trong năm.
-
Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm, các tổ chức tín dụng nhà nước gửi biểu xác định số dư tiền gửi trong năm theo phụ lục 02 kèm theo Thông tư này cho Ngân hàng Chính sách xã hội và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu. Chậm nhất là ngày 10 tháng 02 hằng năm, các tổ chức tín dụng nhà nước và Ngân hàng Chính sách xã hội phải hoàn thành việc bổ sung phụ lục hợp đồng tiền gửi và bổ sung hoặc rút bớt số dư tiền gửi theo quy định tại Thông tư này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2014. Thông tư số 04/2003/TT-NHNN ngày 24 tháng 02 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội hết hiệu lực thi hành.
-
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng nhà nước và Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. THỐNG ĐỐC Phó Thống đốc | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Đồng Tiến |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 78/2002/NĐ-CP tín dụng người nghèo đối tượng chính sách khác mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/11/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội | |
02/01/2014 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội | |
01/01/2016 | Được bổ sung | Thông tư 41/2015/TT-NHNN | |
11/02/2022 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội | |
11/02/2022 | Bị bãi bỏ | Thông tư 21/2021/TT-NHNN tổ chức tín dụng duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
23.2013.TT.NHNN.doc | |
|
VanBanGoc_23.2013.TT.NHNN.pdf |