Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội
Số hiệu | 04/2003/TT-NHNN | Ngày ban hành | 24/02/2003 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 24/02/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Phùng Khắc Kế / Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội | Ngày hết hiệu lực | 02/01/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 04/2003/TT-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 24 tháng 2 năm 2003, nhằm hướng dẫn các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo các tổ chức tín dụng nhà nước thực hiện đúng quy định về việc duy trì số dư tiền gửi, từ đó hỗ trợ cho các chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các ngân hàng thương mại nhà nước và các tổ chức tín dụng nhà nước phi ngân hàng. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng nhà nước có trách nhiệm duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo tỷ lệ quy định.
Văn bản được cấu trúc thành các chương, trong đó nổi bật là các điều quy định về việc mở tài khoản, xác định số dư tiền gửi, lãi suất tiền gửi, quy trình và thủ tục thực hiện. Cụ thể, các tổ chức tín dụng nhà nước phải duy trì số dư tiền gửi bằng 2% số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước. Lãi suất tiền gửi được xác định dựa trên lãi suất huy động vốn bình quân của các tổ chức tín dụng nhà nước.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định chi tiết về quy trình, thủ tục mở tài khoản và ký kết hợp đồng tiền gửi, cũng như các biểu mẫu cần thiết cho việc báo cáo số dư tiền gửi hàng năm. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký và yêu cầu các tổ chức tín dụng nhà nước hoàn thành việc gửi tiền tại Ngân hàng Chính sách xã hội trong vòng 15 ngày kể từ ngày có hiệu lực.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2003/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 2 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 04/2003/TT-NHNN NGÀY 24 THÁNG 2 NĂM 2003 VỀ HƯỚNG DẪN VIỆC CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC DUY TRÌ SỐ DƯ TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội như sau:
1. Các tổ chức tín dụng nhà nước mở tài khoản và duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội, bao gồm:
a. Các Ngân hàng thương mại Nhà nước: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Ngân hàng Công thương Việt Nam; Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam; Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long và các Ngân hàng thương mại Nhà nước khác.
b. Các tổ chức tín dụng Nhà nước phi Ngân hàng: Công ty tài chính Nhà nước, Công ty cho thuê tài chính Nhà nước; không bao gồm Công ty tài chính và Công ty cho thuê tài chính trực thuộc của tổ chức tín dụng.
2. Số dư tiền gửi của các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì tại ngân hàng chính sách xã hội được xác định như sau:
a. Hàng năm, các tổ chức tín dụng Nhà nước có trách nhiệm duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội bằng 2% số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước.
b. Số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng Nhà nước tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước bao gồm số dư các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước như sau:
- Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam.
- Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam.
- Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
- Phát hành các giấy tờ có giá ngắn hạn bằng đồng Việt Nam.
- Phát hành các giấy tờ có giá dài hạn bằng đồng Việt Nam.
c. Xử lý các trường hợp bổ sung hoặc rút bớt số dư tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nước tại Ngân hàng Chính sách xã hội như sau:
- Trường hợp số dư tiền gửi phải duy trì trong năm kế tiếp lớn hơn số dư tiền gửi của năm trước, thì các tổ chức tín dụng Nhà nước phải bổ sung số dư tiền gửi bằng số tiền chênh lệch lớn hơn;
- Trường hợp số dư tiền gửi phải duy trì trong năm kế tiếp nhỏ hơn số dư tiền gửi của năm trước, thì các tổ chức tín dụng Nhà nước được rút bớt số tiền gửi bằng với số chênh lệch nhỏ hơn hoặc tiếp tục duy trì số dư tiền gửi của năm trước.
3. Lãi suất tiền gửi bằng đồng việt nam của các tổ chức tín dụng nhà nước tại ngân hàng chính sách xã hội.
a. Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam được xác định như sau:
Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của TCTD Nhà nước tại NHCSXH (%/năm) (A) |
= |
Lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung của các TCTDNN (%/năm) (1) |
+ |
Phí huy động vốn (%/năm) (2) |
Trong đó:
(1) Là bình quân chung (%/năm) của lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước của các tổ chức tín dụng Nhà nước, được tính toán theo phương pháp bình quân gia quyền lãi suất các loại nguồn vốn huy động quy định tại điểm b khoản 2 Thông tư này.
(2) Là chi phí huy động vốn bình quân do Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng Nhà nước thoả thuận nhưng tối đa là 1,35%/năm.
b. Kỳ hạn trả lãi tiền gửi do Ngân hàng Chính sách xã hội thoả thuận với các tổ chức tín dụng Nhà nước phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương pháp tính, trả lãi.
4. Quy trình, thủ tục tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội thực hiện như sau:
a. Các tổ chức tín dụng Nhà nước mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn tại trụ sở chính Ngân hàng Chính sách xã hội.
b. Ngân hàng Chính sách xã hội ký kết hợp đồng tiền gửi năm 2003 với các tổ chức tín dụng Nhà nước theo hướng dẫn tại Thông tư này. Các năm tiếp theo, nếu số dư tiền gửi và lãi suất thay đổi, thì các bên thoả thuận bổ sung bằng phụ lục hợp đồng tiền gửi.
c. Trước ngày 15 tháng 1 hàng năm, các tổ chức tín dụng Nhà nước gửi các biểu số liệu cho các đơn vị:
- Gửi biểu số dư nguồn vốn huy động và lãi suất huy động đối với từng kỳ hạn bằng đồng Việt Nam theo phụ lục kèm theo Thông tư này cho Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước. Vụ Chính sách tiền tệ tính toán và thông báo mức lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam bình quân chung của các tổ chức tín dụng Nhà nước tại thời điểm 31 tháng 12 năm trước cho các tổ chức tín dụng Nhà nước và Ngân hàng Chính sách xã hội trước ngày 20 tháng 1 hàng năm để làm cơ sở xác định lãi suất tiền gửi trong năm.
- Gửi biểu xác định số dư tiền gửi trong năm theo phụ lục kèm theo Thông tư này cho Ngân hàng Chính sách xã hội và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu.
d. Chậm nhất là ngày 31 tháng 1 hàng năm, các tổ chức tín dụng Nhà nước và Ngân hàng Chính sách xã hội phải hoàn thành việc bổ sung phụ lục hợp đồng tiền gửi và bổ sung hoặc rút bớt số dư tiền gửi theo quy định tại Thông tư này.
5. Tổ chức thực hiện
a. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
b. Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các tổ chức tín dụng Nhà nước và Ngân hàng Chính sách xã hội phải hoàn thành việc gửi tiền tại Ngân hàng Chính sách xã hội bằng 2% số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2002.
c. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố, Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc các tổ chức tín dụng Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện Thông tư này.
|
Phùng Khắc Kế (Đã ký) |
Tên TCTD Nhà nước:.............................
Nơi nhận: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ĐT: 8.246955; Fax: 8.240132; Email: [email protected]
Gửi trước ngày 15/1 hàng năm
BIỂU SỐ DƯ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG VÀ LÃI SUẤT HUY ĐỘNG BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM
Ngày 31 tháng 12 năm....
Đơn vị tính: Triệu đồng, %/năm
STT |
Chỉ tiêu |
Số dư |
Lãi suất bình quân |
Ghi chú |
I |
Tiền gửi của khách hàng trong nước |
|
|
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng |
|
|
|
3 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
4 |
Tiền gửi vốn chuyên dùng |
|
|
|
II |
Tiền gửi tiết kiệm |
|
|
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng |
|
|
|
3 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
4 |
Tiền gửi tiết kiệm khác |
|
|
|
III |
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài |
|
|
|
1 |
Tiền gửi không kỳ hạn |
|
|
|
2 |
Tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng |
|
|
|
3 |
Tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên |
|
|
|
IV |
Phát hành các giấy tờ có giá ngắn hạn |
|
|
|
1 |
Chứng chỉ tiền gửi |
|
|
|
2 |
Kỳ phiếu |
|
|
|
3 |
Các giấy tờ có giá ngắn hạn khác |
|
|
|
V |
Phát hành các giấy tờ có giá dài hạn |
|
|
|
1 |
Chứng chỉ tiền gửi |
|
|
|
2 |
Trái phiếu |
|
|
|
3 |
Các giấy tờ có giá dài hạn khác |
|
|
|
Người lập biểu |
Tổng
giám đốc TCTD Nhà nước |
Tên TCTD Nhà nước:.............................
Nơi nhận: Ngân hàng Chính sách xã hội
Gửi trước ngày 15/1/ hàng năm
BIỂU XÁC ĐỊNH SỐ DƯ TIỀN GỬI TRONG NĂM 200... TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Số tiền |
Ghi chú |
1 |
Số dư các tài khoản tiền gửi đến ngày 31/12 năm trước |
|
|
1.1 |
Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng đồng Việt Nam |
|
|
1.2 |
Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam |
|
|
1.3 |
Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng đồng Việt Nam |
|
|
1.4 |
Phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn bằng đồng Việt Nam |
|
|
1.5 |
Phát hành giấy tờ có giá dài hạn bằng đồng Việt Nam |
|
|
2 |
Tỷ lệ tiền gửi 2% |
|
|
3 |
Số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội trong năm kế tiếp (3 = 1 * 2%) |
|
|
4 |
Số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội đến 31/12 năm trước |
|
|
5 |
Chênh lệch số dư tiền gửi mà tổ chức tín dụng Nhà nước phải bổ sung hoặc rút bớt (5=3-4) |
|
|
Người lập biểu |
Tổng
giám đốc TCTD Nhà nước |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ ]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/02/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội | |
24/02/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội | |
02/01/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 04/2003/TT-NHNN hướng dẫn việc tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội | |
02/01/2014 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 23/2013/TT-NHNN Quy định việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04_2003_TT-NHNN.doc | |
|
VanBanGoc_04_2003_TT-NHNN.PDF |