Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất
Số hiệu | 224/2017/TT-BQP | Ngày ban hành | 13/09/2017 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 28/10/2017 |
Nguồn thu thập | Bản gốc | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Quốc phòng | Tên/Chức vụ người ký | Thượng tướng Trần Đơn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 224/2017/TT-BQP được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi cho các đối tượng này trong việc hưởng phụ cấp thâm niên, từ đó khuyến khích và ghi nhận công lao của họ trong công tác quốc phòng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng đang công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Đối tượng áp dụng không chỉ giới hạn ở những người đang làm việc mà còn bao gồm các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Cấu trúc của Thông tư gồm 7 điều chính, trong đó nổi bật là quy định về chế độ phụ cấp thâm niên (Điều 3), trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị (Điều 4), và quy định về kinh phí bảo đảm (Điều 5). Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định cụ thể về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên và các điều kiện liên quan.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 10 năm 2017, thay thế Thông tư số 08/2015/TT-BQP và bãi bỏ một số nội dung liên quan đến phụ cấp thâm niên nghề trước đó. Lộ trình thực hiện được xác định rõ ràng, với việc các đối tượng được hưởng phụ cấp thâm niên kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/2017/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2017 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang hưởng lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang công tác, làm việc tại các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Chế độ phụ cấp thâm niên
1. Điều kiện áp dụng và mức phụ cấp
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội đủ 5 năm (đủ 60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
2. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội;
b) Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên ở các ngành, nghề khác (bao gồm: công an, cơ yếu, hải quan, tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, kiểm tra Đảng, nhà giáo, dự trữ quốc gia và các ngành, nghề khác được Chính phủ quy định) được cộng dồn với thời gian quy định tại điểm a khoản này.
3. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên quy định tại khoản 2 Điều này nếu có đứt quãng thì được cộng dồn.
4. Trong cùng một thời điểm làm việc, được hưởng nhiều loại phụ cấp thâm niên (của nhiều ngành, nghề khác nhau) thì chỉ được hưởng một loại phụ cấp thâm niên.
5. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử; thời gian chấp hành hình phạt tù giam; thời gian đào ngũ;
b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
6. Một số ví dụ cụ thể:
- Ví dụ 1: Đồng chí P, tháng 7 năm 1982 được Quân đội tuyển dụng công nhân quốc phòng. Tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2016, đồng chí công nhân quốc phòng P có thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:
Thời gian là công nhân quốc phòng từ tháng 7 năm 1982 đến hết tháng 6 năm 2016 là 34 năm. Như vậy, ngày 01 tháng 7 năm 2016 đồng chí công nhân quốc phòng P có thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên là 34 năm và được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ là 34%.
- Ví dụ 2: Đồng chí Q, tháng 3 năm 2007 được Quân đội tuyển dụng viên chức quốc phòng, tháng 6 năm 2016 chuyển ngành sang Sở Tài chính thành phố Hà Nội. Tháng 6 năm 2016 đồng chí Q không được hưởng phụ cấp thâm niên.
- Ví dụ 3: Đồng chí công nhân quốc phòng A, nhận lương hưu từ tháng 6 năm 2016. Đồng chí A không được hưởng phụ cấp thâm niên để tính lương hưu.
- Ví dụ 4: Đồng chí X, tháng 01 năm 2008 được Quân đội tuyển dụng công nhân quốc phòng, tháng 9 năm 2014 được Quân đội tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp. Tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2016, đồng chí quân nhân chuyên nghiệp X có thời gian công tác tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:
Tổng thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên là 8 năm 6 tháng, gồm 6 năm 8 tháng là công nhân quốc phòng (từ tháng 01 năm 2008 đến hết tháng 8 năm 2014) và 1 năm 10 tháng là quân nhân chuyên nghiệp (từ tháng 9 năm 2014 đến hết tháng 6 năm 2016). Theo đó, tháng 7 năm 2016 đồng chí quân nhân chuyên nghiệp X được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ là 8%; (tháng 6 năm 2016 đồng chí quân nhân chuyên nghiệp X chưa được hưởng phụ cấp thâm niên).
- Ví dụ 5: Đồng chí C, công tác ở ngành Hải quan đủ 12 năm. Tháng 01 năm 2014 được Quân đội tuyển dụng làm viên chức quốc phòng. Tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2016, đồng chí viên chức quốc phòng C có thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:
Tổng thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên là 14 năm 6 tháng, gồm 12 năm công tác ở ngành Hải quan và 2 năm 6 tháng là viên chức quốc phòng (từ tháng 01 năm 2014 đến hết tháng 6 năm 2016). Theo đó, tháng 7 năm 2016 đồng chí viên chức quốc phòng C được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ là 14%.
- Ví dụ 6: Đồng chí B là công chức quốc phòng, được Quân đội tuyển dụng từ tháng 3 năm 2011. Tháng 7 năm 2016 đồng chí công chức quốc phòng B không được hưởng phụ cấp thâm niên vì không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
1. Cơ quan quản lý nhân sự
a) Căn cứ vào thời gian làm việc ghi trong hồ sơ của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này để xác định thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên. Đối với những trường hợp có sự thay đổi về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định tại Thông tư này (cho công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp có thời gian công tác là công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng), cơ quan quản lý nhân sự lập danh sách, báo cáo cấp ủy, chỉ huy cùng cấp xem xét, xác nhận và tổng hợp báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp đến cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng (qua cơ quan quản lý nhân sự);
b) Cơ quan quản lý nhân sự đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra, tổng hợp báo cáo Thường vụ, chỉ huy cùng cấp quyết định thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên đối với các đối tượng.
2. Cơ quan tài chính
a) Căn cứ vào danh sách những trường hợp có sự thay đổi về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên, cơ quan tài chính lập dự toán ngân sách tăng thêm theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt, gửi cơ quan tài chính cấp trên cho đến Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng;
b) Căn cứ vào Quyết định của Thủ trưởng đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng phê duyệt những trường hợp có sự thay đổi về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên, cơ quan tài chính lập bảng cấp phát và chi trả phụ cấp thâm niên theo quy định.
3. Cơ quan, đơn vị
Căn cứ vào Quyết định của Thủ trưởng đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng phê duyệt những trường hợp có sự thay đổi về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên, cơ quan, đơn vị thực hiện trích nộp bổ sung phần đóng bảo hiểm xã hội và điều chỉnh lại mức đóng trên sổ bảo hiểm xã hội; điều chỉnh lại mức hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
4. Bảo hiểm xã hội/Bộ Quốc phòng
Thực hiện truy thu đóng bảo hiểm xã hội; điều chỉnh lại lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này đã nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Kinh phí bảo đảm
1. Đối với đơn vị dự toán, kinh phí chi trả phụ cấp thâm niên do Ngân sách Quốc phòng đảm bảo và hạch toán vào Mục 6100, Tiểu mục 6115, Tiết mục: 10 (Sĩ quan), 20 (Quân nhân chuyên nghiệp), 30 (Công nhân quốc phòng), 40 (Viên chức quốc phòng); Ngành 00 “Phụ cấp thâm niên khác”.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, kinh phí chi trả phụ cấp thâm niên được hạch toán vào nguồn kinh phí của đơn vị theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Đối với doanh nghiệp, kinh phí chi trả phụ cấp thâm niên được hạch toán vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp (được hạch toán bổ sung phần tăng thêm do truy lĩnh từ ngày 01 tháng 7 năm 2016).
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 10 năm 2017. Thay thế Thông tư số 08/2015/TT-BQP ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với một số đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Bãi bỏ nội dung về phụ cấp thâm niên nghề quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 219/2013/TT-BQP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với người bị tạm đình chỉ công tác, người bị tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng quản lý để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
3. Chế độ phụ cấp thâm niên đối với công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng quy định tại Thông tư này được hưởng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
4. Viên chức quốc phòng khi được hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định tại Thông tư này thì vẫn tiếp tục được hưởng phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính) để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Kèm theo Thông tư số 224/2017/TT-BQP ngày 13 tháng 9 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 01 |
Báo cáo nhu cầu ngân sách tăng thêm thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng năm 2017. |
Mẫu số 02 |
Tổng hợp báo cáo nhu cầu ngân sách tăng thêm thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng năm 2017. |
Mẫu số 01. Báo cáo nhu cầu ngân sách tăng thêm thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng năm 2017
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
ĐƠN VỊ: …………………
BÁO CÁO NHU CẦU NGÂN SÁCH TĂNG THÊM THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG NĂM 2017
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Họ và tên |
Cấp bậc |
Chức vụ |
Tuyển dụng hoặc tuyển chọn |
Nhập ngũ |
Hệ số lương tính phụ cấp thâm niên |
Tỷ lệ % Phụ cấp thâm niên được hưởng |
Mức lương cơ sở |
Được hưởng |
Đang hưởng |
Chênh lệch |
Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm |
||||||
Hệ số lương hiện hưởng |
Hệ số phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung (quy đổi) |
Tổng hệ số |
Mức tiền phụ cấp thâm niên 01 tháng |
Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định |
Mức tiền phụ cấp thâm niên đang hưởng (nếu có) |
Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định |
Mức tiền phụ cấp thâm niên 01 tháng |
Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định |
||||||||
a |
b |
c |
d |
e |
1 |
2 |
3 |
4=1+ 2+3 |
5 |
6 |
7=4x5x6 |
8 |
9 |
10 |
11=7-9 |
12=8-10 |
13 = (11+12) x số tháng |
Sĩ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quân nhân CN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viên chức QP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………
Ghi chú: Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm (cột 13) không bao gồm đối tượng công nhân quốc phòng (do đã báo cáo theo Mẫu số 02 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 207/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng).
|
|
|
Ngày
tháng năm |
Mẫu số 02. Tổng hợp báo cáo nhu cầu ngân sách tăng thêm thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng năm 2017
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
ĐƠN VỊ: ………………..
TỔNG HỢP BÁO CÁO NHU CẦU NGÂN SÁCH TĂNG THÊM THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG NĂM 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT |
Đơn vị |
Quân số hiện có |
Số người được hưởng phụ cấp thâm niên |
Mức lương cơ sở |
Mức tiền phụ cấp thâm niên 01 tháng |
Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định |
Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm |
Ghi chú |
a |
b |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Đơn vị A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đơn vị B |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nhà máy C |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
…………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:…………………………………………………………………………
Ghi chú: Tổng số kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm (cột 6) không bao gồm nhu cầu kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên năm 2017 khi thực hiện chuyển xếp lương công nhân quốc phòng (do đã báo cáo theo Mẫu số 02 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 207/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng).
|
|
|
Ngày
tháng năm |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếThông tư 08/2015/TT-BQP Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với một số đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 219/2013/TT-BQP
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất]"
Nghị định 76/2009/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công viên chức lực lượng vũ trang sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP mới nhất
Nghị định 19/2017/NĐ-CP chế độ tiền lương công nhân quốc phòng phụ cấp thâm niên viên chức quốc phòng mới nhất
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/09/2017 | Văn bản được ban hành | Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất | |
28/10/2017 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 224/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_224.2017.TT-BQP.pdf |