Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản
| Số hiệu | 22/2012/TT-NHNN | Ngày ban hành | 22/06/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 10/08/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 415+416, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 05/07/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 13/2014/TT-NHNN Hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTG ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 12/05/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 22/2012/TT-NHNN được ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản và thủy sản, theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân vay vốn với lãi suất ưu đãi để đầu tư vào máy móc, thiết bị nhằm giảm thiểu tổn thất trong quá trình thu hoạch.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc cho vay hỗ trợ lãi suất và cho vay theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển. Đối tượng áp dụng chủ yếu là các ngân hàng thương mại nhà nước và khách hàng vay vốn, bao gồm tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có dự án đầu tư hợp lệ.
Cấu trúc của Thông tư gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về cho vay hỗ trợ lãi suất (Điều 3) và cho vay theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển (Điều 4). Thông tư cũng quy định rõ trách nhiệm của các ngân hàng thương mại nhà nước (Điều 5) và khách hàng vay vốn (Điều 6).
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm mức hỗ trợ lãi suất lên đến 100% trong 2 năm đầu và 50% từ năm thứ 3 trở đi, cũng như quy định về hồ sơ và thủ tục cấp bù lãi suất. Thông tư có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2012 và thay thế Thông tư số 03/2011/TT-NHNN, nhằm cải thiện tính khả thi và hiệu quả của chính sách hỗ trợ này.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 22/2012/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2012 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/2010/QĐ-TTG NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2011/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản; Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn việc thực hiện chính sách cho vay đối với các tổ chức, cá nhân nhằm hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc thực hiện chính sách cho vay hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản, bao gồm: cho vay hỗ trợ lãi suất, cho vay áp dụng lãi suất tín dụng đầu tư phát triển theo quy định tại Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản (sau đây gọi là Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg) và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg (sau đây gọi là Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng thực hiện việc cho vay hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản theo quy định tại Điều 3 Thông tư này bao gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (sau đây gọi chung là ngân hàng thương mại nhà nước).
2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thực hiện việc cho vay áp dụng lãi suất tín dụng đầu tư phát triển nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Đối tượng khách hàng được vay vốn hỗ trợ lãi suất hoặc vay vốn theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển được quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
Điều 3. Cho vay hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch
1. Đối tượng được vay vốn hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg.
2. Điều kiện được vay hỗ trợ lãi suất:
a) Thuộc đối tượng vay vốn theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Khách hàng có dự án, phương án đầu tư máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch hiệu quả, khả thi và được ngân hàng thương mại nhà nước cho vay thẩm định và quyết định cho vay theo quy định hiện hành;
c) Khoản vay trung hạn hoặc dài hạn bằng đồng Việt Nam;
d) Máy móc, thiết bị đầu tư bằng vốn vay phải thuộc Danh mục các loại máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản theo quy định và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố trong từng thời kỳ.
3. Mức cho vay:
Mức cho vay được hỗ trợ lãi suất do khách hàng và ngân hàng cho vay thỏa thuận, tối đa bằng 100% giá trị hàng hóa.
4. Lãi suất cho vay:
Các ngân hàng thương mại nhà nước áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất của ngân hàng áp dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cùng kỳ hạn trong cùng thời kỳ.
5. Mức hỗ trợ lãi suất:
Khoản vay được hỗ trợ 100% lãi suất vay trong 2 năm đầu, từ năm thứ 3 trở đi được hỗ trợ 50% lãi suất vay.
Việc hỗ trợ lãi suất được thực hiện theo thời gian vay thực tế của khách hàng và chỉ áp dụng đối với các khoản vay trả nợ trước hoặc đúng hạn tại thời điểm hỗ trợ lãi suất; khoản vay quá hạn không được hỗ trợ lãi suất kể từ thời điểm khoản vay phải chuyển sang nợ quá hạn.
6. Nguồn và hồ sơ, thủ tục cấp bù lãi suất:
a) Ngân sách nhà nước cấp bù lãi suất đối với các khoản vay nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch được quy định tại Điều này;
b) Hồ sơ, thủ tục cấp bù lãi suất được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 4. Cho vay áp dụng lãi suất tín dụng đầu tư phát triển
1. Đối tượng vay vốn:
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân vay vốn để mua máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg.
b) Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư xây dựng kho dự trữ 4 triệu tấn lúa, ngô, kho lạnh bảo quản thủy sản (bao gồm cả kho lạnh trên tàu đánh bắt thủy sản), rau quả, kho tạm trữ cà phê và các dự án đầu tư chế tạo máy móc, thiết bị nông nghiệp nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch.
2. Điều kiện được vay vốn theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển:
a) Thuộc đối tượng vay vốn theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Khách hàng có dự án, phương án đầu tư máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch hiệu quả, khả thi và được Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thẩm định và quyết định cho vay theo quy định hiện hành;
c) Khoản vay bằng đồng Việt Nam;
d) Máy móc, thiết bị đầu tư bằng vốn vay phải thuộc Danh mục các loại máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản theo quy định và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố trong từng thời kỳ. Riêng các dự án đầu tư chế tạo máy móc, thiết bị nông nghiệp nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch phải được thẩm định điều kiện kỹ thuật theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg (được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg).
3. Mức cho vay và lãi suất cho vay:
a) Mức cho vay theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển do khách hàng và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng:
b) Khách hàng vay được áp dụng mức lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước do Bộ Tài chính công bố trong từng thời kỳ;
c) Lãi suất cho vay thương mại của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam làm cơ sở để được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất là mức lãi suất cho vay thấp nhất của Ngân hàng áp dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cùng kỳ hạn trong cùng thời kỳ;
d) Việc áp dụng mức lãi suất tín dụng đầu tư phát triển cho khách hàng chỉ thực hiện đối với các khoản vay trả nợ trước hoặc đúng hạn; khoản vay quá hạn không được áp dụng lãi suất tín dụng đầu tư phát triển kể từ thời điểm khoản vay phải chuyển sang nợ quá hạn.
4. Nguồn và hồ sơ, thủ tục cấp bù chênh lệch lãi suất:
a) Ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch giữa lãi suất cho vay thương mại và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;
b) Hồ sơ, thủ tục cấp bù chênh lệch lãi suất được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 5. Trách nhiệm của các ngân hàng thương mại nhà nước
1. Công bố công khai mức lãi suất cho vay thấp nhất làm cơ sở để ngân hàng nhà nước hỗ trợ hay cấp bù chênh lệch lãi suất.
2. Thực hiện cho vay theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách cho vay hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản theo quy định tại Thông tư này.
3. Định kỳ hàng tháng (trước ngày 10 của tháng tiếp theo), các ngân hàng thương mại nhà nước báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng) và Bộ Tài chính kết quả cho vay hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản theo Mẫu biểu 01 đính kèm Thông tư này. Riêng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thực hiện báo cáo bổ sung về tình hình cho vay theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển nhằm hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch theo Mẫu biểu 02 đính kèm Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm của khách hàng vay vốn
1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc, lãi theo đúng thỏa thuận với ngân hàng thương mại nhà nước cho vay.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2012 và thay thế Thông tư số 03/2011/TT-NHNN ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chi tiết thực hiện Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc các ngân hàng thương mại nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
|
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC |
Mẫu biểu 01 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY HỖ TRỢ LÃI SUẤT NHẰM GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN THEO QUYẾT ĐỊNH 63/2010/QĐ-TTG NGÀY 15/10/2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH 65/2011/QĐ-TTG NGÀY 02/12/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THÁNG ….. NĂM ………
(Kèm theo Thông tư số 22/2012/TT-NHNN ngày 22/6/2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
STT |
Chỉ tiêu báo cáo |
Doanh số cho vay |
Doanh số thu nợ |
Dư nợ đến thời điểm báo cáo |
Số lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lượng KH vay vốn lũy kế từ đầu năm |
Số khách hàng còn dư nợ |
||||
|
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
Tổng số |
Trong đó: Nợ xấu |
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
||||
|
I |
Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất phân theo danh mục máy móc thiết bị. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy làm đầt: máy kéo (loại 2 bánh và 4 bánh), máy cày, bừa, phay; bánh lồng; máy rạch hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy gieo hạt, cây, trồng cây; thiết bị dây chuyền sản xuất mạ thảm; máy sàng, trộn; máy đưa phân bón vào vỉ xốp để gieo hạt, hệ thống tưới phun tự động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Máy xới, vun luống, bón phân, phun thuốc trừ sâu, bơm nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà phê; máy đốn, hái chè |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Máy nạo, hút bùn nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Máy sục ôxy nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Hệ thống tủ cấp đông, bảo quản; hầm bảo quản bằng xốp thổi; thiết bị ngưng tụ nước đá bằng nước biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Máy sấy nông sản quy mô hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Máy tuốt đập lúa, tẻ ngô, đập đậu tương, bóc vỏ lạc, xát vỏ cà phê quy mô hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
MMTB dùng cho sản xuất giống thủy sản; vật tư, thiết bị xây dựng, cải tạo các ao (hồ) nuôi thủy sản, phương tiện phục vụ nuôi trồng, thu hoạch và vận chuyển thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Thiết bị làm lạnh, cấp đông, sản xuất nước đá trên tàu cá, hầm bảo quản phục vụ khai thác dài ngày trên biển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất phân theo đối tượng vay vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Doanh nghiệp có vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Doanh nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ….. |
* Ghi chú:
- Danh mục các loại máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch có thể được thay đổi, bổ sung tùy theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong từng thời kỳ.
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản và thư điện tử.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính của các ngân hàng thương mại nhà nước tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng), đồng gửi một báo cáo cho Bộ Tài chính để theo dõi.
- Mọi thông tin cần giải đáp đề nghị liên hệ:
+ Vụ Tín dụng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Điện thoại: 04.38264353/ 04.39349428
+ Fax: 04.38247986
+ Email: [email protected]
|
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM |
Mẫu biểu 02 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THEO LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHẰM HỖ TRỢ GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN THEO QUYẾT ĐỊNH 63/2010/QĐ-TTG NGÀY 15/10/2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH 65/2011/QĐ-TTG NGÀY 02/12/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THÁNG ……… NĂM …………..
(Kèm theo Thông tư số 22/2012/TT-NHNN ngày 22/6/2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng, khách hàng
|
STT |
Chỉ tiêu báo cáo |
Doanh số cho vay |
Doanh số thu nợ |
Dư nợ đến thời điểm báo cáo |
Số lãi tiền vay khách hàng phải trả |
Chênh lệch lãi vay NHNo được cấp bù |
Số lượng KH vay vốn lũy kế từ đầu năm |
Số KH còn dư nợ |
|||
|
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ b/c |
Lũy kế từ đầu năm |
Tổng số |
Trong đó: Nợ xấu |
||||||
|
I |
Tổng số các khoản cho vay phân theo danh mục máy móc thiết bị, dự án đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
MMTB xay xát gạo có tỷ lệ thu hồi gạo nguyên cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
MMTB chế biến ướt cà phê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
MMTB xử lý nâng cao phẩm cấp cà phê (steam, đánh bóng ướt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dây chuyền chế biến hồ tiêu chất lượng cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Máy tách vỏ cứng và xát vỏ lụa nhân điều |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Dây chuyền, thiết bị chọn và xử lý hạt giống, cân định lượng, máy đóng bao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Dây chuyền, thiết bị chế biến chè |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Dây chuyền chế biến rau quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Dây chuyền chế biến giống rau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
MMTB bọc màng bán thấm, chiếu xạ, tiệt trùng bằng nước nóng đối với rau quả tươi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Hệ thống sơ chế rau quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Hệ thống MMTB dây chuyền chế biến bột cá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
MMTB nâng hạ, xe vận chuyển chuyên dùng vận chuyển thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
MMTB xử lý phế phẩm sau chế biến thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Kho tạm trữ lúa, cà phê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Kho lạnh bảo quản thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Dự án chế tạo MMTB nông nghiệp nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng số các khoản cho vay phân theo đối tượng vay vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Doanh nghiệp có vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Doanh nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ hợp tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đối tượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm ….. |
* Ghi chú:
- Danh mục các loại máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch có thể được thay đổi, bổ sung tùy theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong từng thời kỳ.
- Hình thức báo cáo: Bằng văn bản và thư điện tử.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng), đồng gửi một báo cáo cho Bộ Tài chính để theo dõi.
- Mọi thông tin cần giải đáp đề nghị liên hệ:
+ Vụ Tín dụng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Điện thoại: 04.38264353/ 04.39349428
+ Fax: 04.38247986
+ Email: [email protected]
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Quyết định 63/2010/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch
Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Quyết định 63/2010/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch
Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 22/06/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản | |
| 10/08/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản | |
| 12/05/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 22/2012/TT-NHNN hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch nông thủy sản | |
| 12/05/2014 | Bị thay thế | Thông tư 13/2014/TT-NHNN |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
22.2012.TT.NHNN.doc | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_22_2012_TT-NHNN.pdf |