Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg
Số hiệu | 65/2011/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 02/12/2011 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 20/01/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo số 621+622, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 14/12/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Tấn Dũng / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 68/2013/QĐ-TTg Về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2014 |
Tóm tắt
Quyết định 65/2011/QĐ-TTg được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản và thủy sản. Mục tiêu chính của văn bản này là tăng cường hiệu quả hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào máy móc, thiết bị sản xuất trong nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay dài hạn và trung hạn, cũng như các điều kiện liên quan đến việc vay vốn và mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp và thủy sản. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có địa chỉ cư trú hợp pháp và các doanh nghiệp có hợp đồng tiêu thụ nông sản với nông dân.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể như: Điều 1 quy định về hỗ trợ lãi suất vốn vay, Điều 2 quy định về các dự án đầu tư xây dựng kho dự trữ, và Điều 3 quy định về ưu đãi thuế cho doanh nghiệp đầu tư vào các dự án này. Một điểm mới đáng chú ý là việc quy định mức hỗ trợ lãi suất cụ thể và các điều kiện về máy móc, thiết bị phải có tỷ lệ giá trị sản xuất trong nước trên 60%.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 01 năm 2012, và các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại văn bản này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2011/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/2010/QĐ-TTg NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Việc hỗ trợ lãi suất vốn vay đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân để mua máy móc, thiết bị sản xuất trong nước nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch được quy định như sau:
1. Tổ chức hộ gia đình, cá nhân được vay vốn và hỗ trợ lãi suất bao gồm:
a) Hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, có địa chỉ cư trú hợp pháp được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là cá nhân trực tiếp sản xuất và phục vụ sản xuất;
b) Các doanh nghiệp có ký và thực hiện hợp đồng tiêu thụ nông sản và dịch vụ cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp với nông dân.
2. Việc vay vốn và hỗ trợ lãi suất được thực hiện đối với các loại máy móc, thiết bị sau đây:
a) Các loại máy làm đất, gieo cấy, trồng, chăm sóc, thu hoạch lúa, ngô, cà phê, chè, mía; máy sấy, vật liệu cơ bản để làm sân phơi (lúa, ngô, cà phê, hạt điều, hồ tiêu) có diện tích đến 1.000 m2;
b) Máy móc, thiết bị dùng cho sản xuất giống thủy sản; vật tư; thiết bị xây dựng, cải tạo các ao (hồ) nuôi thủy sản; thiết bị, phương tiện phục vụ nuôi trồng, thu hoạch và vận chuyển thủy sản;
c) Thiết bị làm lạnh, cấp đông, thiết bị sản xuất nước đá trên tàu cá, hầm bảo quản phục vụ khai thác dài ngày trên biển.
3. Máy móc, thiết bị quy định tại khoản 2 Điều này phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Máy móc thiết bị do các tổ chức, cá nhân sản xuất có giá trị sản xuất trong nước trên 60%;
b) Có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa.
4. Mức tiền vay tối đa để mua máy móc, thiết bị sản xuất trong nước theo quy định tại khoản 2 Điều này bằng 100% giá trị hàng hóa.
5. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% lãi suất trong 2 năm đầu, từ năm thứ 3 là 50% lãi suất.
6. Các ngân hàng thương mại nhà nước thực hiện việc cho vay theo quy định tại Điều này; ngân sách nhà nước cấp bù phần lãi suất được hỗ trợ.”
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng kho dự trữ 4 triệu tấn lúa, ngô, kho lạnh bảo quản thủy sản (bao gồm cả kho lạnh trên tàu đánh bắt thủy sản), rau quả, kho tạm trữ cà phê và các dự án đầu tư chế tạo máy móc, thiết bị nông nghệp nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3.
1. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng kho dự trữ 4 triệu tấn lúa, ngô, kho lạnh bảo quản rau quả, thủy sản, kho tạm trữ cà phê theo quy hoạch, được miễn tiền thuê đất theo Quyết định số 57/2010/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, được Nhà nước hỗ trợ 20% kinh phí giải phóng mặt bằng và 30% kinh phí hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào.
2. Doanh nghiệp mới thành lập để thực hiện dự án đầu tư xây dựng kho dự trữ 4 triệu tấn lúa, kho lạnh bảo quản rau quả, thủy sản, kho tạm trữ cà phê theo quy hoạch, tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn (theo danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ) được áp dụng mức thuế suất 20% trong 10 năm, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 4 năm tiếp theo; đối với dự án thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được áp dụng mức thuế suất 10% trong 15 năm, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 9 năm tiếp theo.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 6 như sau:
“c) Công bố Danh mục máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch có tỷ lệ giá trị sản xuất trong nước trên 60% và các cơ sở sản xuất các loại máy móc, thiết bị thuộc danh mục nêu trên, làm cơ sở để các ngân hàng thực hiện cho vay; phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thẩm định điều kiện kỹ thuật của các dự án đầu tư chế tạo máy móc, thiết bị quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2012.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc các ngân hàng thương mại Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 188/2012/TT-BTC] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 28/2012/TT-BNNPTNT Danh mục máy móc thiết bị được hưởng chính sách
Thông tư 22/2012/TT-NHNN
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
02/12/2011 | Văn bản được ban hành | Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg | |
20/01/2012 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg | |
01/01/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg | |
01/01/2014 | Bị thay thế | Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ giảm tổn thất nông nghiệp |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
65.2011.QD.TTg.zip | |
|
VanBanGoc_65_2011_QĐ-TTg.pdf |