Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 22/2010/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 19/08/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/10/2010 |
Nguồn thu thập | Công báo số 534+535, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 06/09/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 13/2014/TT-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 22/2010/TT-BGTVT được ban hành nhằm công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình. Mục tiêu chính của văn bản này là xác định rõ ràng ranh giới và phạm vi vùng nước của các cảng biển, từ đó đảm bảo an toàn hàng hải và quản lý hiệu quả hoạt động hàng hải trong khu vực.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm vùng nước trước cầu cảng, bến cảng và các khu vực như vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động hàng hải tại tỉnh Quảng Bình.
Cấu trúc của Thông tư gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố vùng nước các cảng biển.
- Điều 2: Phạm vi vùng nước được xác định cụ thể theo tọa độ.
- Điều 3: Quy định về các khu vực như vùng đón trả hoa tiêu và khu tránh bão.
- Điều 4 và 5: Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình và quản lý nhà nước về hàng hải.
- Điều 6: Hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2010.
Thông tư này bãi bỏ Quyết định số 25/2007/QĐ-BGTVT và những quy định trước đây không còn phù hợp. Việc áp dụng hệ tọa độ VN 2000 cũng được quy định rõ ràng trong phụ lục kèm theo. Thông tư có hiệu lực từ ngày ban hành và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc các quy định đã nêu.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2010/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2010 |
THÔNG TƯ
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG BÌNH VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUẢNG BÌNH
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản
lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại Công văn số 2474/UBND
ngày 22 tháng 10 năm 2009;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận
tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình như sau:
Điều 1. Công bố Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình
1. Vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng biển sau đây:
- Cảng biển Quảng Bình: cầu cảng Gianh và cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh;
- Cảng biển Hòn La: cầu cảng số 1.
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Cảng biển Quảng Bình:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm CG1, CG2, CG3 và CG4 có tọa độ sau đây:
CG1: 17042’40”N, 106029’00” E;
CG2: 17042’40”N, 106031’00” E;
CG3: 17042’10”N, 106031’00” E;
CG4: 17042’10”N, 106029’00” E.
b) Ranh giới trên sông Gianh: được giới hạn từ điểm CG1 và CG4 chạy dọc theo hai bờ sông Gianh đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh 200m về phía thượng lưu.
2. Cảng biển Hòn La
a) Ranh giới về phía biển: là vùng nước được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm HL1, HL2, HL3, HL4 và HL5 có tọa độ sau đây:
HL1: 17057’33”3 N, 106030’30”7 E;
HL2: 17057’33”3 N, 106033’10”7 E;
HL3: 17053’03”3 N, 106033’10”7 E;
HL4: 17053’03”3 N, 106029’52” E;
HL5: 17055’13”3 N, 106029’52”E;
b) Ranh giới về phía bờ: được giới hạn từ điểm HL5 chạy theo mép nước dọc bờ biển xã Quảng Đông về phía Bắc đến điểm HL1.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình, được quy định như sau:
1. Cảng biển Quảng Bình
a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước nằm trong hình quạt tròn được giới hạn từ 00 đến 1650 có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
17042’27” N, 106030’30”E.
b) Khu neo đậu và khu chuyển tải:
- Đối với tàu chở xăng dầu: tại vùng nước đối diện với cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh;
- Đối với tàu chở hàng khô: tại vùng nước dọc theo xã Quảng Phúc đối diện với cầu cảng Gianh.
c) Khu tránh bão: là vùng nước trên sông Gianh thuộc địa phận xã Quảng Phúc, cho tàu thuyền có trọng tải đến 600 DWT. Tàu thuyền có trọng tải trên 600 DWT khi có bão phải điều động đi tránh bão ra khỏi vùng nước của cầu cảng Gianh và cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh.
2. Cảng biển Hòn La
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch: là vùng nước nằm trong hình quạt tròn được giới hạn từ 450 đến 2250 có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
17054’55” N, 106031’47” E.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình
Cảng vụ hàng hải Quảng Bình có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình;
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Thông tư này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Quảng Bình còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2010. Bãi bỏ Quyết định số 25/2007/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình và những quy định trước đây trái với Thông tư này.
2. Hệ tọa độ quy định trong Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN 2000 và được chuyển đổi sang các Hệ tọa độ tương ứng tại Phụ lục kèm theo.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Quảng Bình, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BGTVT ngày 19/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình)
Điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ Hải Đồ |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
Vùng nước cảng biển |
||||||
Khu vực cảng biển Quảng Bình |
||||||
CG1 |
17042’40” |
106029’00” |
17042’37” |
106028’49” |
17042’36” |
106029’07” |
CG2 |
17042’40” |
106031’00” |
17042’37” |
106030’49” |
17042’36” |
106031’07” |
CG3 |
17042’10” |
106031’00” |
17042’07” |
106030’49” |
17042’06” |
106031’07” |
Khu vực cảng biển Hòn La |
||||||
HL1 |
17057’33” |
106030’31” |
17057’30” |
106030’20” |
17057’30” |
106030’37” |
HL2 |
17057’33” |
106033’11” |
17057’30” |
106033’00” |
17057’30” |
106033’17” |
HL3 |
17053’03” |
106033’11” |
17053’00” |
106033’00” |
17053’00” |
106033’17” |
HL4 |
17053’03” |
106029’41” |
17053’00” |
106029’30” |
17053’00” |
106029’47” |
HL5 |
17055’13” |
106029’41” |
17055’10” |
106029’30” |
17055’10” |
106029’47” |
Vùng đón trả hoa tiêu - vùng kiểm dịch |
||||||
Khu vực cảng biển Quảng Bình |
||||||
Tâm vùng đón trả Hoa tiêu - kiểm dịch |
17042’27” |
106030’30” |
17042’24” |
106031’19” |
17042’23” |
106030’37” |
Khu vực cảng biển Hòn La |
||||||
Tâm vùng đón trả Hoa tiêu kiểm dịch |
17054’55” |
106031’47” |
17054’52” |
106031’37” |
17054’52” |
106031’54” |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/08/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình | |
15/10/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình | |
01/07/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình | |
01/07/2014 | Bị bãi bỏ | Thông tư 13/2014/TT-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
22TTBGTVT.zip | |
|
Phu luc.zip | |
|
VanBanGoc_22_2010_TT-BGTVT.pdf |