Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình
Số hiệu | 25/2007/QĐ-BGTVT | Ngày ban hành | 17/05/2007 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 21/06/2007 |
Nguồn thu thập | Công báo số 332 + 333, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 06/06/2007 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Nghĩa Dũng / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Quảng Bình | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 22/2010/TT-BGTVT Công bố Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình | Ngày hết hiệu lực | 15/10/2010 |
Tóm tắt
Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT được ban hành nhằm công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình, đồng thời xác định khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo an toàn hàng hải và quản lý hiệu quả hoạt động hàng hải tại khu vực này.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm vùng nước trước các cầu cảng Gianh, cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh và cầu cảng Nhật Lệ trên sông Nhật Lệ, cùng với các khu vực liên quan như luồng cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, khu neo đậu và khu tránh bão.
Đối tượng áp dụng là Cảng vụ hàng hải Quảng Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hàng hải trong vùng nước được quy định.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Công bố vùng nước cảng biển và các khu vực liên quan.
- Điều 2: Quy định phạm vi vùng nước cảng biển theo mực nước thủy triều lớn nhất.
- Điều 3: Xác định các khu vực đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu và tránh bão.
- Điều 4: Nhiệm vụ và quyền hạn của Cảng vụ hàng hải Quảng Bình.
- Điều 6: Quy định hiệu lực thi hành và bãi bỏ Quyết định trước đó.
Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 3013/2001/QĐ-BGTVT. Điều này cho thấy sự cập nhật và điều chỉnh cần thiết trong quản lý vùng nước cảng biển tại Quảng Bình.
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG BÌNH VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUẢNG BÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản
lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại công văn số 1947/UBND
ngày 02 tháng 10 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nay công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình, bao gồm:
a) Vùng nước trước cầu cảng Gianh, cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh và cầu cảng Nhật Lệ trên sông Nhật Lệ.
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định như sau:
1. Khu vực cầu cảng Gianh và cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm CG1, CG2, CG3, CG4 có tọa độ sau đây:
CG1: 17o42'40"N, 106o29'00" E;
CG2: 17o42'40"N, 106o31'00" E;
CG3: 17o42'10"N, 106o31'00" E;
CG4: 17o42'10"N, 106o29'00" E.
b) Ranh giới trên sông Gianh: được giới hạn từ điểm CG1 và CG4 chạy dọc theo hai bờ sông Gianh đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh 200m về phía thượng lưu.
2. Khu vực cảng Nhật Lệ:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm NL1, NL2, NL3, NL4, có tọa độ sau đây:
NL1: 17o29'10"N, 106o37'20" E;
NL2: 17o29'40"N, 106o37'20" E;
NL3: 17o29'40"N, 106o39'00" E;
NL4: 17o29'10"N, 106o37'30" E.
b) Ranh giới trên sông Nhật Lệ: được giới hạn từ điểm NL1 và NL4 chạy dọc theo hai bờ sông đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng Nhật Lệ 200m về phía thượng lưu.
Điều 3.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình, được quy định như sau:
1. Khu vực cầu cảng Gianh và cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước nằm trong hình quạt tròn được giới hạn từ 0o đến 165o với bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
17o 42' 27" N, 106o30' 30" E.
b) Khu neo đậu và khu chuyển tải:
- Đối với tàu chở xăng dầu: tại vùng nước đối diện với cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh.
- Đối với tàu chở hàng khô: tại vùng nước dọc theo xã Quảng Phúc đối diện với cầu cảng Gianh.
c) Khu tránh bão: là vùng nước trên sông Gianh thuộc địa phận xã Quảng Phúc, cho tàu thuyền có trọng tải đến 600 DWT. Tàu thuyền có trọng tải trên 600 DWT khi có bão phải điều động đi tránh bão ra khỏi vùng nước của cầu cảng Gianh và cầu cảng Xăng dầu trên sông Gianh.
2. Khu vực cảng Nhật Lệ:
a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: tại vùng nước nằm trong hình quạt tròn được giới hạn tõ
3400 đến 1400 với bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
170 29' 41'' N, 1060 38' 09'' E.
b) Khu neo đậu: là vùng nước trên sông Nhật Lệ dọc theo thôn Mỹ Cảnh, xã Bảo Ninh đối diện với cầu cảng Nhật Lệ.
c) Khu tránh bão: là vùng nước trên sông Nhật Lệ thuộc địa phận thôn Mỹ Cảnh, xã Bảo Ninh.
Điều 4.
Cảng vụ hàng hải Quảng Bình có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền , neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5.
Ngoài phạm vi các vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Quảng Bình còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 3013/2001/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước cảng Quảng Bình và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Quảng Bình.
Điều 7.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Quảng Bình, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/05/2007 | Văn bản được ban hành | Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình | |
21/06/2007 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình | |
15/10/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 25/2007/QĐ-BGTVT công bố vùng nước cảng biển địa phận tỉnh Quảng Bình khu vực quản lý Cảng vụ hàng hải Quảng Bình | |
15/10/2010 | Bị bãi bỏ | Thông tư 22/2010/TT-BGTVT công bố Vùng nước cảng biển tỉnh Quảng Bình |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
25.2007.QD.BGTVT.doc |