Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT
Số hiệu | 21/2013/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 17/04/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/06/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 233+234, năm 2013 | Ngày đăng công báo | 06/05/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Tám / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực một phần | |
Lý do hết hiệu lực: | Được quy định bởi Thông tư 03/2015/TT-BNNPTNT Ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và công bố mã HS đối với thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 15/03/2015 |
Tóm tắt
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 21/2013/TT-BNNPTNT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2013 |
---|
THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng
và Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 7 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
- Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:
-
Thuốc trừ sâu: 745 hoạt chất với 1662 tên thương phẩm
-
Thuốc trừ bệnh: 552 hoạt chất với 1229 tên thương phẩm.
-
Thuốc trừ cỏ: 217 hoạt chất với 664 tên thương phẩm.
-
Thuốc trừ chuột: 10 hoạt chất với 22 tên thương phẩm.
-
Thuốc điều hoà sinh trưởng: 52 hoạt chất với 139 tên thương phẩm.
-
Chất dẫn dụ côn trùng: 8 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.
-
Thuốc trừ ốc: 25 hoạt chất với 134 tên thương phẩm.
-
Chất hỗ trợ (chất trải): 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm
b) Thuốc trừ mối: 13 hoạt chất với 19 tên thương phẩm
c) Thuốc bảo quản lâm sản: 6 hoạt chất với 8 tên thương phẩm
d) Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 3 tên thương phẩm
đ) Thuốc sử dụng cho sân golf:
-
Thuốc trừ sâu: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm
-
Thuốc trừ bệnh: 3 hoạt chất với 3 tên thương phẩm.
-
Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.
-
Thuốc điều hoà sinh trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm
e) Thuốc xử lý hạt giống.
- Thuốc trừ sâu: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm
- Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp
-
Thuốc trừ sâu: 2 hoạt chất với 4 tên thương phẩm
-
Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất với 2 tên thương phẩm
b) Thuốc trừ mối: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm
c) Thuốc bảo quản lâm sản: 5 hoạt chất với 5 tên thương phẩm
d) Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm
- Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 21 hoạt chất
b) Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất
c) Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất
d) Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất
- Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam, phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: 05 giống lúa, 03 giống nấm.
Điều 2. Các loại thuốc Vimoca 20EC; Suprathion 40EC; Hostathion 40EC; Agrosan 40EC, 50EC; Edisan 30EC; Kuang Hwa San 50EC; Vihino 40EC trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam chỉ được phép buôn bán, sử dụng đến ngày 25/8/2013.
Các loại thuốc Kosfuran 3GR; Vifuran 3GR; DuPontTM Lannate® 40SP, Supermor 24SL trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam chỉ được phép buôn bán, sử dụng đến ngày 25/8/2013.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.
-
Thông tư này thay thế các Thông tư sau:
a) Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22/2/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;
b) Thông tư số 19/2012/TT-BNNPTNT ngày 2/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 2 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;
c) Thông tư số 22/2012/TT-BNNPTNT ngày 5/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 2 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;
d) Thông tư số 54/2012/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 2 năm 2012 và Thông tư số 22/2012/TT-BNNPTNT ngày 5 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 2 năm 2012.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
-
Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
-
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Vũ Văn Tám |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh giống cây trồng 2004 15/2004/PL -UBTVQH11] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật 2001 36/2001/PL-UBTVQH10
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thếThông tư 10/2012/TT-BNNPTNT danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 19/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 10/2012/TT-BNNPTNT
Thông tư 22/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi danh mục thuốc bảo vệ thực vật
Thông tư 54/2012/TT-BNNPTNT
Nghị định 01/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT]"
Pháp lệnh giống cây trồng 2004 15/2004/PL -UBTVQH11
Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật 2001 36/2001/PL-UBTVQH10
Nghị định 75/2009/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi Nghị định 01/2008/NĐ-CP
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/04/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT | |
01/06/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT | |
15/09/2013 | Được bổ sung | Thông tư 37/2013/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT | |
15/03/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
21.2013.TT.BNNPTNT.doc | |
|
Phuluc.rar |